Ứng dụng NIPT tại Việt Nam triển vọng và thách thức

Lịch sử phát triển của NIPT
• 1997: Lo et al. : tìm DNA của NST Y trong máu thai phụ mang thai nam
• 2001 : xác định kiểu gen Rh(D)
• 2006 : xác định nhiễm sắc thể giới tính
+ Bệnh di truyền liên kết X (DMD, Hemophilia…)
+ Giới tính
• Dựa trên nguyên lý PCR thông thường: hạn chế tính đặc hiệu, độ nhậy
• Ứng dụng trong tầm soát bất thường NST: hạn chế, nhiễu thông tin, mất thời gian…
Sự ra đời của giải trình tự gen thế hệ mới (NGS)
• Giải trình tự 1 triệu – 43 tỉ đoạn DNA ngắn/ lần vận hành đơn giản hoá chẩn đoán bệnh đa gen, di truyền
• 2011: NIPT chính thức giới thiệu
NIPT tại Việt Nam
• Thai phụ có cơ hội tiếp cận tiến bộ mới
• Trả lời kết quả:
-> Phù hợp với Trisomy – bình thường
-> Bị bệnh – không bị bệnh
-> Nguy cơ cao – nguy cơ thấp
-> Dương tính – âm tính
-> Khả năng lêch bội
-> PPV, residual risk value: ±
pdf 29 trang Hương Yến 03/04/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ứng dụng NIPT tại Việt Nam triển vọng và thách thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfung_dung_nipt_tai_viet_nam_trien_vong_va_thach_thuc.pdf

Nội dung text: Ứng dụng NIPT tại Việt Nam triển vọng và thách thức

  1. QUÁCH THỊ HOÀNG OANH THẠC SĨ – BÁC SĨ Bệnh viện Từ Dũ Việt Nam BỆNH VIỆN TỪ DŨ KHOA XÉT NGHIỆM DI TRUYỀN Y HỌC www.tudu.com.vn
  2. Ứng dụng NIPT tại Việt Nam TRIỂN VỌNG VÀ THÁCH THỨC Ths. Bs. Quách Thị Hoàng Oanh Khoa XN di truyền y học – Bệnh viện Từ Dũ BỆNH VIỆN TỪ DŨ KHOA XÉT NGHIỆM DI TRUYỀN Y HỌC www.tudu.com.vn
  3. Gánh nặng về dị tật bẩm sinh & di truyền Tỉ lệ ngày càng tăng • 30% các bệnh nhập viện ở trẻ em • 20% tử vong sơ sinh &50% tử vong ở TE • > 50% sẩy thai trước 13 tuần do rối loạn NST Khó điều trị, tốn kém, chất lượng cuộc sống kém Nguồn: Prenat Neonat Med 1999;4:157-164 BỆNH VIỆN TỪ DŨ KHOA XÉT NGHIỆM DI TRUYỀN Y HỌC www.tudu.com.vn
  4. Phòng ngừa rối loạn di truyền PGD CĐDT trước làm tổ PND PMD SL-CĐ trước sinh CĐ trước hôn nhân NBD CĐ ngay sau sinh BỆNH VIỆN TỪ DŨ KHOA XÉT NGHIỆM DI TRUYỀN Y HỌC www.tudu.com.vn
  5. Phân bố bất thường NST trước sinh BỆNH VIỆN TỪ DŨ KHOA XÉT NGHIỆM DI TRUYỀN Y HỌC www.tudu.com.vn
  6. Sàng lọc – chẩn đoán trước sinh hiện nay Hạn chế: - Độ phát hiện: tối đa 94% - Dương tính giả: 5% - Rủi ro từ thủ thuật xâm lấn: 0,1-1% BỆNH VIỆN TỪ DŨ KHOA XÉT NGHIỆM DI TRUYỀN Y HỌC www.tudu.com.vn
  7. 2010’s: NIPT/NIPS BỆNH VIỆN TỪ DŨ KHOA XÉT NGHIỆM DI TRUYỀN Y HỌC www.tudu.com.vn
  8. Cơ sở NIPT: DNA thai tự do 198 bp Lo et al. Lancet 1997; 350:485 BỆNH VIỆN TỪ DŨ KHOA XÉT NGHIỆM DI TRUYỀN Y HỌC www.tudu.com.vn
  9. DNA thai tự do trong máu mẹ ) • DNA ngắn: 150-340 bp • Nguồn gốc: tế bào nhau thai, phần nhỏ từ hệ thống tạo máu. • Tăng dần theo thai kỳ: 3-19% • Thời gian bán huỷ: 16,3 phút BỆNH VIỆN TỪ DŨ KHOA XÉT NGHIỆM DI TRUYỀN Y HỌC www.tudu.com.vn
  10. Lịch sử phát triển của NIPT • 1997: Lo et al. : tìm DNA của NST Y trong máu thai phụ mang thai nam • 2001 : xác định kiểu gen Rh(D) • 2006 : xác định nhiễm sắc thể giới tính o Bệnh di truyền liên kết X (DMD, Hemophilia ) o Giới tính Dựa trên nguyên lý PCR thông thường: hạn chế tính đặc hiệu, độ nhậy Ứng dụng trong tầm soát bất thường NST: hạn chế, nhiễu thông tin, mất thời gian BỆNH VIỆN TỪ DŨ KHOA XÉT NGHIỆM DI TRUYỀN Y HỌC www.tudu.com.vn