Ứng dụng cai thở máy bằng phương thức thông khí hỗ trợ điều chỉnh theo tín hiệu thần kinh
Một số phương thức cai thở máy
• Thở qua ống chữ T (T-tube)
– Ưu điểm: đơn giản, dễ làm.
– Nhược điểm: nguy cơ gây mệt cơ hô hấp, nhiễm khuẩn.
• Thông khí hỗ trợ áp lực -PSV
– Ưu điểm: hỗ trợ áp lực giúp giảm gánh công thở.
– Nhược điểm:
• BN không được nghỉ nếu thở dài ngày.
• Không kiểm soát được PS thỏa đáng liên tục.
• PS >15cmH2O có thể tăng công hô hấp, tăng tần số, autoPEEP
• Thông khí nhân tạo ngắt quãng đồng thì -SIMV
– Ưu điểm: thuận tiện, dễ chuyển sang chế độ khác khi thất bại.
– Nhược điểm: Bất đồng thì với tần số SIMV thấp, tăng công thở.
• Áp lực đường thở dương liên tục – CPAP
– Duy trì dung tích cặn chức năng, giảm gánh cho tim, giảm công thở, hợp sinh lý cho cai thở máy.
– Nguy cơ gây mệt cơ hô hấp.
• Cai thở máy bù dòng tự động –ATC
– Máy thở kiểm soát bù dòng cho nội khí quản khi áp lực ống bị giảm trong nhịp tự thở của bệnh nhân.
– Có hiệu quả trong trường hợp cai máy có ống nội khí quản nhỏ.
• Thở qua ống chữ T (T-tube)
– Ưu điểm: đơn giản, dễ làm.
– Nhược điểm: nguy cơ gây mệt cơ hô hấp, nhiễm khuẩn.
• Thông khí hỗ trợ áp lực -PSV
– Ưu điểm: hỗ trợ áp lực giúp giảm gánh công thở.
– Nhược điểm:
• BN không được nghỉ nếu thở dài ngày.
• Không kiểm soát được PS thỏa đáng liên tục.
• PS >15cmH2O có thể tăng công hô hấp, tăng tần số, autoPEEP
• Thông khí nhân tạo ngắt quãng đồng thì -SIMV
– Ưu điểm: thuận tiện, dễ chuyển sang chế độ khác khi thất bại.
– Nhược điểm: Bất đồng thì với tần số SIMV thấp, tăng công thở.
• Áp lực đường thở dương liên tục – CPAP
– Duy trì dung tích cặn chức năng, giảm gánh cho tim, giảm công thở, hợp sinh lý cho cai thở máy.
– Nguy cơ gây mệt cơ hô hấp.
• Cai thở máy bù dòng tự động –ATC
– Máy thở kiểm soát bù dòng cho nội khí quản khi áp lực ống bị giảm trong nhịp tự thở của bệnh nhân.
– Có hiệu quả trong trường hợp cai máy có ống nội khí quản nhỏ.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ứng dụng cai thở máy bằng phương thức thông khí hỗ trợ điều chỉnh theo tín hiệu thần kinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ung_dung_cai_tho_may_bang_phuong_thuc_thong_khi_ho_tro_dieu.pdf
Nội dung text: Ứng dụng cai thở máy bằng phương thức thông khí hỗ trợ điều chỉnh theo tín hiệu thần kinh
- ỨNG DỤNG CAI THỞ MÁY BẰNG PHƯƠNG THỨC THÔNG KHÍ HỖ TRỢ ĐIỀU CHỈNH THEO TÍN HIỆU THẦN KINH ThS. Nguyễn Hoàng Sơn Khoa Hồi sức tích cực Bệnh viện Phổi Trung ương
- TỔNG QUAN • Cai thở máy: giải phóng bệnh nhân khỏi máy thở. • Thách thức của thông khí: Tổn thương phổi, teo cơ hoành, đồng bộ bệnh nhân – máy thở. • Đồng thì: dễ chịu, công thở, giấc ngủ, an thần, thời gian thở máy, biến chứng thở máy.* • 25% bệnh nhân bất đồng thì cao khi thở máy. (AI>10%)* * Thille AW, et al., Patient-ventilator asynchrony during assisted mechanical ventilation. Intensive Care Med, 2006. 32(10): p. 1515-22.
- Một số phương thức cai thở máy • Thở qua ống chữ T (T-tube) – Ưu điểm: đơn giản, dễ làm. – Nhược điểm: nguy cơ gây mệt cơ hô hấp, nhiễm khuẩn. • Thông khí hỗ trợ áp lực -PSV – Ưu điểm: hỗ trợ áp lực giúp giảm gánh công thở. – Nhược điểm: • BN không được nghỉ nếu thở dài ngày. • Không kiểm soát được PS thỏa đáng liên tục. • PS >15cmH2O có thể tăng công hô hấp, tăng tần số, autoPEEP
- Một số phương thức cai thở máy • Thông khí nhân tạo ngắt quãng đồng thì -SIMV – Ưu điểm: thuận tiện, dễ chuyển sang chế độ khác khi thất bại. – Nhược điểm: Bất đồng thì với tần số SIMV thấp, tăng công thở. • Áp lực đường thở dương liên tục – CPAP – Duy trì dung tích cặn chức năng, giảm gánh cho tim, giảm công thở, hợp sinh lý cho cai thở máy. – Nguy cơ gây mệt cơ hô hấp. • Cai thở máy bù dòng tự động –ATC – Máy thở kiểm soát bù dòng cho nội khí quản khi áp lực ống bị giảm trong nhịp tự thở của bệnh nhân. – Có hiệu quả trong trường hợp cai máy có ống nội khí quản nhỏ.
- Phương thức cai thở máy mới • Mục tiêu chính: tương tác giữa bệnh nhân và máy thở. • Phương thức NAVA: Neurally Addjust Ventilatiory Assist • NAVA: Thông khí nhân tạo hỗ trợ điều chỉnh theo tín hiệu thần kinh. • Hỗ trợ theo hoạt động của cơ hoành, gắn với tín hiệu điện thế cơ hoành. => Tối đa tương tác giữa bệnh nhân và máy thở. • Nhu cầu hô hấp -> Co cơ hoành -> Cường độ hoạt động điện của cơ hoành -> Hỗ trợ áp lực theo nhu cầu BN. => NAVA liên quan chặt chẽ với sự tích hợp thần kinh - được coi như một phương thức “tự cai thở máy”. * * Paolo Navalesi and Roberta Costa, New modes of mechanical ventilation: proportional assist ventilation, neurally adjusted ventilatory assist, and fractal ventilation. Curr Opin Crit Care, 2003. 9: p. 51-59.
- Tổng quan về phương thức NAVA Ống thông thực quản NAVA - Nuôi dưỡng - Ghi nhận điện thế cơ hoành
- Phương thức NAVA – Trigger và Edi • Truyền thống: Trigger áp lực, dòng -> hỗ trợ chậm. • NAVA: Trigger điện thế cơ hoành -> Sớm, hợp sinh lý. • Cơ tim, thực quản, các cơ khác: tín hiệu nhiễu < 0.5 µV • NAVA Trigger – Trigger = 0.5 µV loại được các nhiễu.
- Nguyên lý hoạt động NAVA cung cấp áp lực đường thở đồng bộ trực tiếp và tỷ lệ tuyến tính với trung tâm hít vào. Edi: Electrical activity of the diaphragm – Điện thế của cơ hoành. (µV) NAVA level: Mức NAVA hỗ trợ (cmH20/µV)
- Ưu điểm qua các nghiên cứu • Bảo vệ phổi: làm giảm VT, bảo vệ phổi tốt hơn so với thở VC ở mức 6 ml/kg. Giảm nguy cơ tổn thương phổi do thở máy. • NAVA và PSV: PSV NAVA Làm chậm trigger. Có Ảnh hưởng nhỏ Ngắt dòng muộn. Lãng phí nỗ lực hít vào Có Không Tăng khi Bất đồng thì và công hô hấp Ít biến đổi PSV>8cmH2O Tăng PSV/NAVAlevel VT tăng, f giảm. VT và f ít biến đổi. Tăng hỗ trợ lên 4 lần Paw tăng 4 lần. Tăng Paw 3.5-7 cmH2O. Auto-trigger Nhiều hơn Ít hơn
- Ưu điểm qua các nghiên cứu • NAVA ở trẻ nhỏ: – Cải thiện tương tác ở NKQ không cuff. • Thông khí không xâm nhập bằng NAVA – Edi không phụ thuộc vào thể tích và rò rỉ dòng khí. – NIV-NAVA so với NIV-PSV: • Bất đồng thì thấp hơn nhiều. • Giảm gắng sức vô ích và chậm đóng dòng. • Giảm thời gian chậm trigger.