Tối ưu chế độ liều Vancomycin trên bệnh nhân nặng thông qua truyền tĩnh mạch liên tục: Cơ sở pk/pd và áp dụng lâm sàng
Đặc điểm dược động học/dược lực học (PK/PD) vancomycin
▪ Hấp thu: Không hấp thu qua đường uống, hạn chế phân bố vào các mô qua đường tiêm
▪ Phân bố: Vd 0.4 – 1 L/kg (Bệnh nhân ICU 1,3 – 1,8L/kg), qua hàng rào máu não khi bị viêm, liên kết protein huyết tương 50%
▪Chuyển hóa: T/2 kéo dài và giảm thải trừ trên bệnh nhân suy thận
▪T/2: 6 - 12h (người lớn); 7,5 ngày (bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối)▪Thải trừ: lọc ở cầu thận (75% ở dạng không chuyển hóa)
Đặc điểm PK/PD của vancomycin
Dược lực học
▪ Vancomycin diệt khuẩn chậm, phụ thuộc vào vị trí nhiễm khuẩn, số lượng vi khuẩn, loại vi khuẩn & MIC
▪ Điểm gãy nhạy cảm MIC của CLSI năm 2016
▪ Thông số dự báo hiệu quả điều trị: AUC/MIC
▪ Thông số dự báo hiệu quả điều trị: AUC/MIC
▪ Thông số dự báo hiệu quả điều trị: AUC/MIC
▪ Thông số giám sát: Nồng độ đáy (Ctrough)
▪ Hấp thu: Không hấp thu qua đường uống, hạn chế phân bố vào các mô qua đường tiêm
▪ Phân bố: Vd 0.4 – 1 L/kg (Bệnh nhân ICU 1,3 – 1,8L/kg), qua hàng rào máu não khi bị viêm, liên kết protein huyết tương 50%
▪Chuyển hóa: T/2 kéo dài và giảm thải trừ trên bệnh nhân suy thận
▪T/2: 6 - 12h (người lớn); 7,5 ngày (bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối)▪Thải trừ: lọc ở cầu thận (75% ở dạng không chuyển hóa)
Đặc điểm PK/PD của vancomycin
Dược lực học
▪ Vancomycin diệt khuẩn chậm, phụ thuộc vào vị trí nhiễm khuẩn, số lượng vi khuẩn, loại vi khuẩn & MIC
▪ Điểm gãy nhạy cảm MIC của CLSI năm 2016
▪ Thông số dự báo hiệu quả điều trị: AUC/MIC
▪ Thông số dự báo hiệu quả điều trị: AUC/MIC
▪ Thông số dự báo hiệu quả điều trị: AUC/MIC
▪ Thông số giám sát: Nồng độ đáy (Ctrough)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tối ưu chế độ liều Vancomycin trên bệnh nhân nặng thông qua truyền tĩnh mạch liên tục: Cơ sở pk/pd và áp dụng lâm sàng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
toi_uu_che_do_lieu_vancomycin_tren_benh_nhan_nang_thong_qua.pdf
Nội dung text: Tối ưu chế độ liều Vancomycin trên bệnh nhân nặng thông qua truyền tĩnh mạch liên tục: Cơ sở pk/pd và áp dụng lâm sàng
- TỐI ƯU CHẾ ĐỘ LIỀU VANCOMYCIN TRÊN BỆNH NHÂN NẶNG THÔNG QUA TRUYỀN TĨNH MẠCH LIÊN TỤC: CƠ SỞ PK/PD VÀ ÁP DỤNG LÂM SÀNG THS.DS. ĐỖ THỊ HỒNG GẤM KHOA DƯỢC – BỆNH VIỆN BẠCH MAI
- Nội dung 1. Cơ sở PK/PD truyền tĩnh mạch liên tục vancomycin 2. Áp dụng truyền tĩnh mạch liên tục vancomycin trong thực hành lâm sàng
- Đặc điểm chung vancomycin Cấu trúc hóa học vancomycin Cơ chế tác dụng của vancomycin
- Đặc điểm chung vancomycin Phổ tác dụng
- Đặc điểm chung vancomycin Tác dụng không mong muốn Hội Độc tính Độc tính Viêm Giảm chứng trên thận trên tai mạch tiểu cầu redman
- Đặc điểm dược động học/dược lực học (PK/PD) vancomycin ▪ Hấp thu: Không hấp thu qua đường uống, ▪Chuyển hóa: T/2 kéo dài và giảm thải hạn chế phân bố vào các mô qua đường trừ trên bệnh nhân suy thận tiêm ▪T/2: 6 - 12h (người lớn); 7,5 ngày ▪ Phân bố: Vd 0.4 – 1 L/kg (Bệnh nhân ICU (bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối) 1,3 – 1,8L/kg), qua hàng rào máu não khi ▪Thải trừ: lọc ở cầu thận (75% ở dạng bị viêm, liên kết protein huyết tương 50% không chuyển hóa)
- Đặc điểm PK/PD của vancomycin Dược lực học ▪ Vancomycin diệt khuẩn chậm, phụ thuộc vào vị trí nhiễm khuẩn, số lượng vi khuẩn, loại vi khuẩn & MIC ▪ Điểm gãy nhạy cảm MIC của CLSI năm 2016 Chủng vi khuẩn S (nhạy cảm) I (trung gian) R (kháng) S.aureus ≤ 2 mcg/mL 4 – 8 mcg/mL ≥ 16 mcg/mL Enterococcus sp ≤ 4 mcg/mL 8 – 16 mcg/mL ≥ 32 mcg/mL
- Đặc điểm PK/PD của vancomycin Dược lực học ▪ Thông số dự báo hiệu quả điều trị: AUC/MIC
- Đặc điểm PK/PD của vancomycin Dược lực học ▪ Thông số dự báo hiệu quả điều trị: AUC/MIC
- Đặc điểm PK/PD của vancomycin Dược lực học ▪ Thông số dự báo hiệu quả điều trị: AUC/MIC Mối liên quan giữa nguy cơ AKI và AUC vancomycin Chavada.R et al. Antimicrobial Agents and Chemotherapy. May 2017 Volume 61 Issue 5 e02535-16