Tối ưu chế độ điều Ceftazidim cho bệnh nhân mắc đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính thông qua mô phỏng dược động học/dược lực học

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

  • Thu thập thông tin bệnh nhân
  • Phân tích số liệu và xây dựng mô hình dược động học quần thể
  • Phân tích số liệu và xây dựng mô hình dược động học quần thể
  • Mô phỏng khả năng đạt đích PK/PD

Xử lý mẫu: Khoa Vi sinh
- Ly tâm → tách huyết tương → bảo quản tủ âm sâu -80°C.
Định lượng mẫu: định lượng theo phương pháp được xây dựng và chuẩn hóa bởi bộ môn Hóa phân tích và Độc chất, trường Đại học Dược Hà Nội

pdf 18 trang Hương Yến 01/04/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Tối ưu chế độ điều Ceftazidim cho bệnh nhân mắc đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính thông qua mô phỏng dược động học/dược lực học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdftoi_uu_che_do_dieu_ceftazidim_cho_benh_nhan_mac_dot_cap_benh.pdf

Nội dung text: Tối ưu chế độ điều Ceftazidim cho bệnh nhân mắc đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính thông qua mô phỏng dược động học/dược lực học

  1. Tối ưu chế độ điều ceftazidim cho bệnh nhân mắc đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính thông qua mô phỏng dược động học/dược lực học DS. Nguyễn Thu Minh
  2. ĐẶT VẤN ĐỀ Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (BPTNMT) tắc nghẽn luồng thông khí thở ra Ceftazidim Kháng Nguyên nhân Nguy cơ gây tử vong Thế giới sinh nhiễm TKMX hàng thứ 4 Đợt cấp BPTNMT Tỷ lệ cao nhất khu vực châu Á, Thái Việt Nam TT Hô hấp, BV Bạch Mai, 25,1% TKMX Bình Dương bệnh nhân được chẩn đoán đợt Căn nguyên (6,7%) cấp BPTNMT (1996-2000) 18,2% (2012) [1] 40% (2017) [2] [1] Nguyễn Hương Giang (2012), Khóa luận tốt nghiệp bác sĩ đa khoa, Đại học Y Hà Nội [2] Nguyễn Mạnh Thắng (2017), Luận văn Thạc sĩ Y học, Đại học Y Hà Nội.
  3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Thu thập thông tin bệnh nhân Thu mẫu, xử lý, bảo quản, định lượng mẫu Xử lý mẫu: Khoa Vi sinh Phân tích số liệu và xây dựng mô hình dược động học - Ly tâm tách huyết tương bảo quản quần thể tủ âm sâu -80°C. Định lượng mẫu: định lượng theo phương pháp được xây dựng và chuẩn hóa bởi bộ môn Hóa phân tích và Độc Mô phỏng khả năng đạt đích PK/PD chất, trường Đại học Dược Hà Nội
  4. Đặc điểm sử dụng ceftazidim tại thời điểm lấy mẫu dược động học Đặc điểm Kết quả (N=50) Chế độ liều 1g ceftazidim mỗi 12 giờ, n (%) 1 (2) 1g ceftazidim mỗi 8 giờ, n (%) 39 (78) 1g ceftazidim mỗi 6 giờ, n (%) 1 (2) 2g ceftazidim mỗi 12 giờ, n (%) 3 (6) 2g ceftazidim mỗi 8 giờ, n (%) 6 (12) Thể tích dung môi (NaCL 0,9 %) 100 ml, n (%) 37 (74) 250 ml, n (%) 13 (26) Thời gian truyền (giờ), trung vị (tứ phân vị) 0,85 (0,67 – 1,05)
  5. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Quy trình Thu thập thông tin bệnh nhân Thu mẫu, xử lý, bảo quản, định lượng mẫu Bước 1: Chuẩn hóa dữ liệu Phân tích số liệu và xây dựng mô hình dược Bước 2: Xây dựng mô hình dược động học cơ động học quần thể bản Bước 3: Xây dựng mô hình dược động học có các yếu tố dự đoán Mô phỏng khả năng đạt đích PK/PD Bước 4: Thẩm định mô hình
  6. THẨM ĐỊNH MÔ HÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC Biểu đồ tương quan giữa nồng độ quan sát thực tế với nồng độ dự đoán bởi thông số quần thể và thông số cá thể 70 70 y = 0.9805x + 0.6974 y = 1.0197x - 0.1685 60 R² = 0.8588 60 R² = 0.9508 50 50 40 40 30 30 Nồng độ quan sát (mg/L) sát quan độ Nồng 20 20 Nồng độ quan sát (mg/L) sát độ quan Nồng 10 10 0 0 0 10 20 30 40 50 60 70 0 10 20 30 40 50 60 70 Nồng độ dự đoán bởi thông số quần thể (mg/L) Nồng độ dự đoán bởi thông số cá thể (mg/L) Nguyễn Thu Minh, Ngô Thu Huế, Vũ Đình Hòa, Nguyễn Hoàng Anh, Ngô Quý Châu (unpublished data)
  7. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Quy trình Thu thập thông tin bệnh nhân Phương pháp: Monte Carlo Thu mẫu, xử lý, bảo quản, định lượng mẫu Phần mềm Rstudio 3.6.0 với package mlxR • Tính toán khả năng đạt % fT>MIC Phân tích số liệu và xây dựng mô hình dược động học quần thể (60% fT>MIC và 100% fT>MIC ) đối với một số MIC giả định Mô phỏng khả năng đạt đích PK/PD + Chế độ liều khác nhau + Thời gian truyền khác nhau
  8. MIC Điểm gãy của ceftazidim (µg/mL) breakpoints Chủng vi khuẩn EUCAST CLSI của VK gram (-) hay gặp trong ≤S I R> S I R≥ BPTNMT với Enterobacteriaceae 1 2-4 4 4 8 16 Ceftazidim P. aeruginosa 8 - 8 8 16 32 H. influenzae - - - 2 - - Acinetobacter - - - 8 16 32 European Committee on Antimicrobial Susceptibility Testing Breakpoint tables for interpretation of MICs and zone diameters Version 9.0. The Clinical and Laboratory Standards Institute antimicrobial susceptibility testing standards M100
  9. Mô phỏng khả năng đạt 60 và 100%fT>MIC Clcr: 30-50ml/phút 60%fT>MIC 1g/12h 1g/12h 100%fT>MIC Nguyễn Thu Minh, Ngô Thu Huế, Vũ Đình Hòa, Nguyễn Hoàng Anh, Ngô Quý Châu (unpublished data)