Tài liệu Y học cơ sở
3. Các nội dung của CSSKBĐ
Có 8 nội dung
Nội dung 1: Giáo dục sức khỏe
- Là quá trình giao tiếp trao đổi để tạo ra mối quan hệ chung giữa 2 chủ thể nhằm
đạt được sự thay đổi hành vi có lợi cho sức khỏe của đối tượng Tuy nhiên cần chú ý:
+ Giáo dục sức khỏe là diễn biến phức tạp
+ Không khuyên bảo chung chung thiếu cụ thể o Không dùng từ chuyên môn xa lạ.
Mục tiêu: Để cung cấp kiến thức.
Nội dung:
- Vệ sinh và chăm sóc sức khỏe cá nh n
- Phòng ô nhiễm và bảo vệ môi trường
- Thay đổi hành vi sức khỏe.
- Giáo dục sức khỏe nhằm cung cấp cho mỗi người những kiến thức y học thường thức để tự bảo vệ và chăm sóc sức khỏe tạo ra sức khỏe x y dựng một cuộc sống khoa học văn hóa văn minh và có trách nhiệm với sức khỏe cộng đồng.
- Giáo dục sức khỏe là điểm quan trọng nhất cốt lõi nhất ở một nước đang phát triển
Nội dung 2: Cải thiện các điều kiện lƣơng thực và ăn uống
Mục tiêu:
- Hiểu giá trị dinh dưỡng
- Sử dụng thực phẩm hợp lý.
Nội dung:
- Nghiên cứu dinh dưỡng và thực phẩm
- Bổ sung nguồn thực phẩm tốt cho cộng đồng
Có 8 nội dung
Nội dung 1: Giáo dục sức khỏe
- Là quá trình giao tiếp trao đổi để tạo ra mối quan hệ chung giữa 2 chủ thể nhằm
đạt được sự thay đổi hành vi có lợi cho sức khỏe của đối tượng Tuy nhiên cần chú ý:
+ Giáo dục sức khỏe là diễn biến phức tạp
+ Không khuyên bảo chung chung thiếu cụ thể o Không dùng từ chuyên môn xa lạ.
Mục tiêu: Để cung cấp kiến thức.
Nội dung:
- Vệ sinh và chăm sóc sức khỏe cá nh n
- Phòng ô nhiễm và bảo vệ môi trường
- Thay đổi hành vi sức khỏe.
- Giáo dục sức khỏe nhằm cung cấp cho mỗi người những kiến thức y học thường thức để tự bảo vệ và chăm sóc sức khỏe tạo ra sức khỏe x y dựng một cuộc sống khoa học văn hóa văn minh và có trách nhiệm với sức khỏe cộng đồng.
- Giáo dục sức khỏe là điểm quan trọng nhất cốt lõi nhất ở một nước đang phát triển
Nội dung 2: Cải thiện các điều kiện lƣơng thực và ăn uống
Mục tiêu:
- Hiểu giá trị dinh dưỡng
- Sử dụng thực phẩm hợp lý.
Nội dung:
- Nghiên cứu dinh dưỡng và thực phẩm
- Bổ sung nguồn thực phẩm tốt cho cộng đồng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Y học cơ sở", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
tai_lieu_y_hoc_co_so.pdf
Nội dung text: Tài liệu Y học cơ sở
- BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH & XÃ HỘI TRƢ N CAO ĐẲN P M N ỌC T C CẦN T Ơ Tài liệu tham khảo ỌC CƠ S (Dành cho đào tạo ngành Dược trình độ trung Cấp) Lƣu hành nội bộ Năm 2021
- MỤC LỤC *** TRANG Bài 1: Đ I CƢƠN VI SIN VÀ KÝ SIN TRÙNG ........................................................ 1 Bài 2: C ĂM SÓC SỨC K ỎE BAN ĐẦU ....................................................................... 10 Bài 3: N IỄM IV / AIDS. ................................................................................................... 16 Bài 4: CẤU T O TẾ BÀO VÀ MÔ. .................................................................................... 20 Bài 5: Ệ DA, CƠ, XƢƠN VÀ MỘT SỐ BỆN T Ƣ N ẶP. ............................... 24 Bài 6: U ẾT ỌC. ............................................................................................................ 35 Bài 7: IẢI P ẪU SIN LÝ TUẦN OÀN VÀ CÁC BỆN T Ƣ N ẶP ............ 42 Bài 8: IẢI P ẨU VÀ SIN LÝ Ệ Ô ẤP VÀ CÁC BỆN LÝ T Ƣ N ẶP ......................................................................................................................................... 51 Bài 9: IẢI P ẨU Ệ TI U ÓA VÀ CÁC BỆN T Ƣ N ẶP. ........................... 58 Bài 10: IẢI P ẪU Ệ TIẾT NIỆU VÀ MỘT SỐ BỆN T Ƣ N ẶP .................. 65 Bài 11: BỘ MÁ SIN DỤC VÀ CÁC BỆN T Ƣ N ẶP ...................................... 70 Bài 12: CÁC BỆN T Ƣ N ẶP CỦA Ệ T ẦN KIN VÀ TÂM T ẦN ............. 75 Bài 13 : IẢI P ẪU VÀ SIN LÝ CÁC CƠ QUAN CỦA MẮT ..................................... 82 Bài 14: IẢI P ẨU SIN LÝ TAI, MŨI, ỌN VÀ CÁC BỆN T Ƣ N ẶP ... 93 Bài 15: RĂN VÀ BỘ RĂN ............................................................................................. 108 BÀI 16: CẤP CỨU BAN ĐẦU ........................................................................................... 113 TÀI LIỆU T AM K ẢO ................................................................................................... 124
- Bài 1 Đ I CƢƠN VI SIN VÀ KÝ SIN TRÙN A. Đ I CƢƠN VI SIN MỤC TI U ỌC TẬP: u hi h c ong ài nà h c vi n c h n ng 1. Trình bày được cấu tạo của vi khuẩn. 2. Trình bày được được vi khuẩn Gram dư ng Gram m -). 3. Trình bày được s đồ tác dụng của kháng sinh. NỘI DUN : 1. LỊC SỬ VỀ VI SIN VẬT Vi khuẩn và virus đều nằm trong giới động theo R.H.Whittaker đề nghị vào năm 1969 bao gồm 5 giới: Tiền hạt Protista Nấm Thực vật Động vật . Về kích thước thì virus nhỏ h n rất nhiều so với vi khuẩn 2. CÁC LO I VI K UẨN T Ƣ N ẶP Rất nhiều loại vi khuẩn sống trong môi trường cũng như g y bệnh ở người. Dưới kính hiển vi quang học và điện tử ta dễ dàng nhận thấy vi khuẩn thường có những đặc trưng về: Hình dạng Kích thước Cách sắp xếp Thông qua 3 cách trên giúp người kỹ thuật viên cận l m sàn dễ dàng nhận biết được tên của một số loại vi khuẩn tuy nhiên có một số loại không thể nhận biết được mà phải dùng thêm một số loại xét nghiệm cao cấp khác để định danh vi khuẩn Một số dạng vi khuẩn thường gặp: 2.1 Nhóm cầu khuẩn (VD: Staphylococcus aureus gặp trong nhiễm trùng da, nhiễm trùng huyết ) 2.2 Nhóm trực khuẩn (vd: Escherichia coli thƣờng gặp trong bệnh nhiễm trùng tiểu ) 2.3 Nhóm phẩy khuẩn (VD: Vibrio cholarae gây bệnh tả ) Các dòng tả g y bệnh thuộc nhóm O1. Chia làm 3 type huyết thanh: Ogawa Inaba Hikojima Để g y được bệnh vi khuẩn phải: Thoát qua được hàng rào dịch vị dạ dày Vi khuẩn phải có khả năng bám dính vào biểu mô ruột Vi khuẩn phải tiết được một độc tố ruột hoàn chỉnh L m sàng: ủ bệnh từ 1 – 4 ngày sau đó đột ngột đi tiêu chảy dữ dội trường hợp nặng có thể 15 – 20 lít ph n/ngày nhanh chóng đi vào trụy tim mạch; ngoài ra còn: buồn nôn sôi bụng Cận l m sàng: soi ph n màng dịch huỳnh quang Phòng ngừa: vệ sinh thuốc phòng ngừa trong vùng dịch: Azithromycine Điều trị: KS Tetracycline hay Quinolone 2.4 Nhóm xoắn khuẩn (vd: Treponema pallidum gây bệnh giang mai ) 1
- 3. CẤU T O TẾ BÀO VI K UẨN 3.1 Màng tế bào: Bao quanh vi khuẩn là màng tế bào còn gọi là vách tế bàovà đôi khi có thêm một lớp ngoài. Chức năng màng tế bào là vận chuyển kiểm soát các chất đi vào và thoát ra khỏi tế bào. 3.2.Vách tế bào: Định nghĩa: màng tế bào hay là vách tế bào là thành phần bên ngoài bảo vệ tế bào vi khuẩn vách tế bào có nhiều lỗ nhỏ trong sự ph n chia thì vách tế bào sẽ làm khuôn mẫu để sinh tổng hợp vách mới cho tế bào con Chức năng của màng tế bào vách tế bào : o Gìn giữ hình dạng đặc trưng cho tế bào vi khuẩn. o Che chở tế bào khỏi bị vỡ ra khi chất lỏng chảy vào tế bào do hiện tượng thẩm thấu. Cấu tạo chủ yếu bao gồm: o Lipoteichoic acid o Peptidoglycan o Màn bào tư ng plasma Tế bào Gram dư ng không có màng ngoài và khoảng gian màng Vách tế bào Gram m - có màng ngoài cấu tạo màng ngoài: 2 lớp Phospholipide Phư ng pháp nhuộm gram do thấy thuốc Han Christian đưa ra vào năm 1884. Phư ng pháp nhuộm gram giúp ph n biệt 4 nhóm vi khuẩn 1 Gram dư ng 2 Gram âm (- 3 nhóm không phản ứng với nhuộm Gram nhóm bắt màu Gram thay đổi. Ở đ y chỉ đề cập đến Gram dư ng và Gram âm (-) 3.3 Nguyên sinh chất Ribo thể: nhà máy tổng hợp protid. Các túi hạt: Ân thể Mesosome tổng hợp acid folic Plasmid chứa những thông tin thường biến do môi trường bên ngoài tạo nên Vùng nh n chứa thông tin di truyền AND . 3.4 Các thành phần phụ (hay cấu trúc bên ngoài) 3.4.1.Nang: Một số vi khuẩn có thêm một phần cấu tạo bên ngoài cấu trúc thành tế bào gọi là nang Nang thường cấu tạo băng poly saccharide Nang có nhiệm vụ là bảo vệ và che chở vi khuẩn tránh bị thực bào và sự biến đổi bất lợi từ môi trường bên ngoài như thay đổi nhiệt độ ánh sáng hóa chất sát khuẩn kháng sinh 3.4.2.Chiên mao: Chiên mao là những bộ phận phụ hình sợi gắn bên ngoài tế bào Chiên mao thường được cấu tạo bởi protein đàn hồi Chiên mao có nhiêm vụ giúp vi khuẩn di chuyển trong môi trường sống của nó 3.4.3.Pili: Pili là một mảng protein nhỏ và rỗng gắn trên bề mặt tế bào thường gặp ở vi khuẩn gram m Pili có 2 loại: Pili thường và Pili giới tính o Pili thường: bám dính vào bề mặt mô và truyền độc tố o Pili giới tính: truyền những thông tin chứa trong Plasmid 2
- B. Đ I CƢƠN KÝ SIN TRÙN MỘT SỐ KÝ SIN TRÙN T Ƣ N ẶP MỤC TI U ỌC TẬP u hi h c ong ài h c vi n c h n ng 1. Trình bày được s lược tổng quan về ký sinh trùng. 2. Trình bày được một số KST thường gặp về hình dạng chu trình phát triển triệu chứng l m sàng hướng điều trị: o KST sốt rét o Giun đũa o Giun móc o Giun kim NỘI DUN : A. SƠ LƢỢC TỔN QUAN VỀ KÝ SIN TRÙN 1. ĐỊN N ĨA Ký sinh học là môn nghiên cứu về những sinh vật sống bám lên trên bề mặt hay bên trong c thể sinh vật khác một cách tạm thời hoặc vĩnh viễn. Ký sinh trùng y học là môn học nghiên cứu các KST ở người tìm ra những đặc điểm y học của KST nhằm đề ra những biện pháp hữu hiệu để phòng chống 2. CÁC KIỂU TƢƠN QUAN IỮA N ỮN SIN VẬT 2.1 Cộng sinh: sự sống chung của 2 sinh vật là bắt buộc và cả 2 cùng có lợi Vd: con mối là loại đ n bào sống trong ruột mối 2.2 Tƣơng quan: Sự sống chung giữa hai sinh vật không có tính chất bắt buộc nhưng khi sống chung thì cả hai đều hưởng lợi Vd: Cua biển và hải tức 2.3 ội sinh: khi sống chung thì một bên có lợi một bên không lợi cũng không hại Vd: E.colin trong ruột già ở người. 2.4. Ký sinh: sinh vật sống bám ký sinh hưởng lợi trong khi sinh vật kia bị thiệt hại Vd: giun đũa sống trong ruột già. 3. N ỮN ẾU TỐ CỦA DÂ TRU ỀN N IỄM KÝ SIN TRÙN Sự truyền nhiễm ký sinh trùng được diễn ra liên tục theo thời gian và không gian trong đó các mắt xích d y truyền liên kết nhau thành 1 chu trình khép kín. 3.1 Đƣờng ra: KST rời c thể ký chủ theo nhiều đường để tiếp tục l y truyền ký sinh chủ khác 3.1.1 Chất ngoại tiết: Ph n: trứng giun các đ n bào đường ruột Nước tiểu: trứng ở một số loại giun KTS hiếm gặp 3.1.2 Chất tiết: ví dụ: đàm nhớt chứa sán lá phổi 3.1.3 Qua da: Vd: giun móc 3.1.4 Qua trung gian truyền bệnh Muỗi truyền bệnh sốt rét 3.1.5 Khi ký chủ chết Vd: KST trong cừu khi cừu chết sói ăn thịt cừu thì sói sẽ bị nhiễm sán 3.2 Nguồn nhiễm Sau khi rời c thể ký chủ KST ra môi trường một khoảng thời gian để phát triển hoàn thiện giai đoạn n i mà KST lưu trú gọi là nguồn nhiễm a) Đất: như trứng giun đũa 3
- b) Nước: bào nang emip c) Thực phẩm d) Côn trùng hút máu; KST sốt rét có giai đoạn phát triển trong tuyến nước bọt ở muỗi e) Động vật: chó f) Người khác g) Tự nhiễm: giun kim 3.3 Phƣơng thức lây truyền: người có thể nhiễm theo nhiều phư ng thức a) Nuốt qua miệng b) Đi ch n đất: giun móc c) Tiếp xúc nước bẩn: sán lá gan d) Côn trùng: muỗi truyền KST sốt rét e) Đường hô hấp f) Giao hợp KÝ SIN TRÙN SỐT RÉT (Plasmodium spp) Có khoảng 120 KST sốt rét trong đó chỉ có 4 loài g y bệnh ở người: Plasmodium falciparum Plasmodium vivax thường gặp ở Việt Nam Plasmodium ovale Plasmodium malariae 1) ÌN T Ể CỦA KST SỐT RÉT K I MÁU Thể tự dưỡng: khi co non có hình nhẫn khi già có hình dạng amip Thể ph n liệt: khi có sự ph n chia nh n và tế bào chất Mãnh trùng: là hình dạng KST trước khi bắt đầu chu kỳ khác Thể gian bào: gồm gian bào đực và gian bào cái 2. TRUN IAN TRU ỀN BỆN : muỗi cái anopheles 3. C U TRÌN P ÁT TRIỂN KST SỐT RÉT Chu kỳ ở gan Chu kỳ hồng cầu Chu kỳ hữu tính trong muỗi cái 3.1. Chu kỳ ở gan: Thoa trùng từ muỗi truyền vào theo máu đi đến các c quan sau 30 phút chúng biến mất khỏi hệ tuần hoàn khi đến gan chúng cư ngụ vào tế bào gan phát triển thành thể tự dưỡng sau đó thành thề ph n liệt chứa hàng ngàn nh n sau đó thể ph n liệt vỡ ra phóng thích hàng ngàn mãnh trùng đi vào máu 3.2. Chu kỳ ở hồng cầu: Sau khi được phóng thích vào máu các mãnh trùng sẽ tìm kiếm các hồng cầu để chui vào phát triển thành thể tự dưỡng thể ph n liệt vào và tạo ra hàng ngàn mãnh trùng phá vỡ các hồng cầu để phóng thích vào máu Một số mãnh trùng phát triển thành các giao bào đực và giao bào cái 3.3. Chu kỳ hữu tính ở muỗi cái Khi muỗi hút máu có cá thể giao bào đực và giao bào cái 2 thể này tạo ra hợp tử trong dạ dày muỗi cái. Hợp tử sinh ra hàng ngàn thoa trùng và chúng tập trung tại tuyến nước bọt của muỗi cho chu kỳ tiếp. 4
- 4. LÂM SÀN SỐT RÉT 4.1 Cơn sơ nhiễm Thường xảy ra ở người chưa có miễn dịch đối với sốt rét Từ khi thoa trùng x m nhập vào c thể KST sốt rét phải đạt đủ số lượng ngưỡng là khoảng 100,000 KST/mm³ máu Thời gian khoảng: 9 – 10 ngày tùy loại KST sốt rét 4.2 Cơn sốt rét cơn điển hình Nếu không điều trị sẽ bước sang thời kỳ sốt rét c n điển hình Các triệu chứng xảy ra có tính quy luật: Rét run: bần bật răng va vào nhau “đánh bò cạp” phải đắp nhiều chăn chiếu. Môi tím tái tay ch n lạnh huyết áp có khuynh hướng tuột c n rét run thường kéo dài từ 15 phút – 1 giờ 30 phút. Tiếp theo là Sốt: nhiệt độ tăng dần lên từ 39 – 40 độ C bệnh nh n phải tháo bỏ chăn chiếu khát nước da khô có thể nôn mữa c n sốt có thể kéo dài 2 – 6 giờ tiếp theo là Đổ mồ hôi: bệnh nh n ra mồ hôi như tắm kéo dài khoảng 1 – 2 giờ nhiệt độ giảm dần và trở về bình thường. Bệnh nh n cảm thấy dễ chịu và buồn ngủ ngủ rất ngon. 4.3 Thăm khám: ít có triệu chứng gợi ý chỉ khai thác bệnh sử sốt của bệnh nh n và bệnh nh n từng sống ở vùng dịch tể sốt rét. Dấu hiệu thiếu máu: da xanh xao Gan to và lách to 5.CẬN LÂM SÀN 5.1 Tìm KST sốt rét trong máu ngoại biên (+) 1 – 10 KST trên 100 vi trường giọt đặc (++) 11 – 100 KST trên 100 vi trường giọt đặc (+++) 1 – 10 KST trên 1 vi trường giọt đặc > 10 KST trên 1 vi trường giọt đặc 5.2 Xét nghiệm tìm kháng thể kháng KST sốt rét 6.ĐIỀU TRỊ Tư vấn đến c sở y tế Đ y là chư ng trình quốc gia IUN ĐŨA 1. ÌN T Ể - Giun đũa có màu trắng ngà hay hồng lợt. Th n dài đầu và đuôi có hình chóp. - Giun đực: dài 15 – 20 cm ngang 2 – 4 mm - Giun cái: dài 20 – 30 cm ngang 5 – 6 mm - Giun đũa trưởng thành sống ở đầu ruột non nhưng có thể thấy ph n tán khắp ruột non 2. C U KỲ P ÁT TRIỂN VÀ TRIỆU C ỨN LÂM SÀN : theo 2 giai đoạn 2.1 iai đoạn chu du ấu trùng Trứng giun nhiễm thông qua miệng đi vào tới ruột non phát triển thành ấu trùng ấu trùng x m nhập qua thành ruột vào máu và đi lên phổi khi đó g y ra trên l m sàng hội chứng “loeffler” Kích thích đường hô hấp: ho khan X quang phổi: “hình ảnh bong bóng bay” 5
- CTM: bạch cầu ái toan tăng 14% - 40% Tiến triển không rẩm rộ và tự giới hạn trong 1 – 3 tuần 2.2 iai đoạn giun trƣởng thành Giun đi từ phổi ra phế quản ra ngã tư hầu rồi vào hệ thống tiêu hóa và sống tại ruột non. L m sàng giai đoạn này thường biểu hiện triệu chứng rối loạn tiêu hóa: Đau bụng vùng quanh rốn thường gặp ở trẻ em Tiêu chảy táo bón buồn nôn nôn Một số trường hợp nặng g y tắc ruột do số lượng lớn giun đũa. Chu trình phát triển củ giun đũ 3. CẬN LÂM SÀN : soi ph n tư i tìm trứng giun đũa 4. ĐIỀU TRỊ VÀ DỰ P ÕN 4.1 Điều trị: có thể dùng 1 trong các loại sau Mebendazole 100mg x 2/ngày x 3 ngày hoặc 500mg liều duy nhất Albendazole 400mg liều duy nhất Pamoate Pyrantel. 4.2 Dự phòng Vệ sinh môi trường Vệ sinh cá nh n Ăn chín uống nước đun sôi để nguội Điều trị hàng loạt vùng có tỷ lệ nhiễm giun cao Sổ giun định kỳ GIUN MÓC 1. ÌN T Ể Giun trưởng thành có màu trắng đục th n dài miệng có bộ ph n sắc bén để bám vào thành ruột. Giun đực dài 5 – 11 mm ngang 0,3 – 0,45mm Giun cái dài 9 – 13 mm ngang 0,35 – 0,6 mm Giun trưởng thành ký sinh bằng cách bám vào niêm mạc ruột chủ yếu ở ruột non 2. C U TRÌN P ÁT TRIỂN VÀ TRIỆU C ỨN LÂM SÀN 6
- 2.1 iai đoạn xâm nhập Ấu trùng giun móc x m nhập qua da g y hiện tượng viêm tại n i x m nhập Triệu chứng này xảy ra khoảng 3 – 4 ngày rồi biến mất 2.2 iai đoạn phổi Sau khi th m nhập qua da ấu trùng theo máu lên phổi nếu số lượng nhiều sẽ g y ra hội chứng Loeffler giống giun đũa 2.3 iai đoạn ruột Giun móc ký sinh tại ruột non chủ yếu là ta tràng và bám vào niêm mạc để hút máu đồng thời làm tổn thư ng niêm mạc. L m sàng: Rối loạn tiêu hóa: đau bụng biếng ăn buồn nôn Hội chứng thiếu máu: thiếu máu mãn tính o Da xanh niêm nhạt o Trẻ em bị suy di dưỡng nếu nặng bé có thể bị trì trệ t m thần o CTM: thiếu máu do thiếu chất sắt hồng cầu nhượng sắc kích thước nhỏ 3. CẬN LÂM SÀN : soi ph n tìm trứng giun 4. ĐIỀU TRỊ VÀ DỰ P ÕN Điều trị: giống giun đũa Dự phòng giống giun đũa Hạn chế đi ch n đất vào vùng đất d bẩn nhất là vùng nuôi gia súc. GIUN KIM 1. ÌN T Ể Giun kim nhỏ hình dạng giống c y kim may chủ yếu g y bệnh ở trẻ em Giun đực thường có kích thước nhỏ h n giun cái Trứng giun kim phát tán ra môi trường bên ngoài thông qua động tác gãi hậu môn và có mặt ở khắp n i trong môi trường có bệnh nh n nhiễm giun kim: móng tay bàn ghế chăn chiếu các dụng cụ Trứng giun đề kháng rất yếu thường chết ở nhiệt độ trên 36°C và dưới 24°C 2. C U TRÌN P ÁT TRIỂN VÀ TRIỆU C ỨN LÂM SÀN Giun kim cái thường ra rìa hậu môn vào ban đêm để đẻ trứng bằng cách là cắn vào niêm mạc làm điểm tựa để đẻ trứng vì thế sẽ g y ra hiện tượng ngứa hậu môn vào ban đêm ở trẻ. Trẻ bị nhiễm trứng giun kim thông qua đường miệng sau đó di chuyển xuống ruột non trưởng thành chủ yếu là sống ở manh tràng . L m sàng chủ yếu ở trẻ em . o Ngứa hậu môn vào ban đêm giun kim cái cắn vào rìa hậu môn khi đẻ trứng . o Rối loạn tiêu hóa: đau bụng biếng ăn buồn nôn tiêu chảy Trong trường hợp nặng nhiễm số lượng lớn nhiễm độc tố do giun tiết ra bé bị mê sản co giật 7
- Chu trình phát triển củ giun im 3. CẬN LÂM SÀN – ĐIỀU TRỊ - DỰ P ÕN 3.1. Cận l m sàng: P/p Graham tìm trứng giun dán băng keo 2 mặt hoặc tìm trứng giun vào buổi sáng lúc bé vừa thức dậy hay sắp thức dậy 3.2. Điều trị - Mebendazole 100mg liều duy nhất - Albendazole 200 mg liều duy nhất - Pyrantel liều duy nhất Điều quan trọng là điều trị hàng loạt và vệ sinh môi trường n i bé sinh sống để tránh tái nhiễm 3.3. Phòng ngừa: - Vệ sinh môi trường: thường xuyên giặt giũ quần áo chăn màn và ph i nắng - Điều trị hàng loạt tất cả các thành viên trong gia đình Nhiễm giun ảnh hưởng đến tình trạng dinh dưỡng và phát triển ở trẻ. Vì thế việc phòng ngừa rất quan trọng: Rửa tay cho trẻ trước khi ăn và sau khi đi tiêu Cho trẻ ăn chín uống nước chín đun sôi để nguội Cho trẻ đi tiêu đúng hố xí hợp vệ sinh Vệ sinh th n thể cho trẻ thường xuyên giặt mùng mền chiếu gối Rửa đồ ch i cho trẻ thường xuyên Sổ giun định kỳ 6 tháng 1 lần trẻ trên 2 tuổi Không cho trẻ đi ch n đất nhất là ở những vùng có trồng hoa màu trồng c y ăn trái Nếu trong gia đình có nuôi súc vật như chó mèo cần phải vệ sinh cho súc vật thường xuyên tốt nhất không cho trẻ tiếp xúc chó mèo Đưa trẻ đi khám bác sĩ ngay khi phá hiện trẻ bị nhiễm ký sinh trùng đường ruột để điều trị đúng cách 8