Tài liệu Hội thảo Chẩn đoán và điều trị các dạng trạng thái động kinh ở trẻ em

Một số bệnh não động kinh
- Bệnh não giật cơ sớm (early myoclonic encephalopathy)
- Bệnh não giật cơ sơ sinh (neonatal myoclonic encephalopathy),
- Bẹnh não động kinh nhũ nhi sớm (early infantile epileptic encephalopathy, Ohtahara syndrome),
- Hội chứng West (infantile spasms, West syndrome),
- Dravet syndrome,
- Trạng thái giật cơ trong bệnh não không tiến triển (Myoclonic status in non-progressive encephalopathies)
- Hội chứng Lennox– Gastaut.
- Động kinh giật cơ – mất đứng (myoclonic-atonic epilepsy, Doose syndrome)
- Trạng thái động kinh điện học (electrical status epilepticus of sleep - ESES)
- Gai song liên tục trong giấc ngủ song chậm (continuous spike waves of slow sleep - CSWS)
- Hội chứng Landeau - Kleffner
Tóm lại: 4 loại chính
1. Convulsive status epilepticus consisting of repeated generalized tonic– clonic (GTC) seizures with persistent postictal depression of neurologic function between seizures.
2. Repeated partial seizures manifested as focal motor signs, focal sensory symptoms, or focal impairment of function (e.g., aphasia) not associated with altered awareness (epilepsia partialis continua)
3. Nonconvulsive status epilepticus where seizures produce a continuous or fluctuating “epileptic twilight” state.
4. Electrical Status Epilepticus during Slow Sleep
pdf 42 trang Hương Yến 04/04/2025 20
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Hội thảo Chẩn đoán và điều trị các dạng trạng thái động kinh ở trẻ em", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_hoi_thao_chan_doan_va_dieu_tri_cac_dang_trang_thai.pdf

Nội dung text: Tài liệu Hội thảo Chẩn đoán và điều trị các dạng trạng thái động kinh ở trẻ em

  1. CHƯƠNG TRÌNH HỘI THẢO TRỰC TUYẾN / WEBINAR “TỪ KHUYẾN CÁO ĐẾN THỰC HÀNH LÂM SÀNG QUẢN LÝ CÁC TÌNH HUỐNG CẤP CỨU Ở BỆNH NHÂN ĐỘNG KINH” CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CÁC DẠNG TRẠNG THÁI ĐỘNG KINH Ở TRẺ EM Nguyễn Lê Trung Hiếu 21.03.2021
  2. Nội dung 1 • Giới thiệu 2 • Chẩn đoán 2 • Điều trị Zara Kassam, Genetic tools uncover cause of early 4 infantile epileptic encephalopathy, 2018 • Thông điệp
  3. 1. Giới thiệu
  4. Dịch tễ • Tần số khác nhau theo tuổi. • Sơ sinh và năm đầu: 135–150/100,000 trẻ, lên đến 5% trẻ sinh non. • Trẻ em: 17 – 23/100,000 trẻ (Dân số chung: 5 – 15/100,000 dân, 30% trường hợp xảy ra cùng cơn co giật đầu tiên (Dân số chung 75%) • Tỉ lệ tử vong 3% (Dân số chung: 20%) 1. Richard F M Chin et al (2006). Incidence, cause, and short-term outcome of convulsive status epilepticus in childhood: prospective populationbased study. Lancet 2006; 368: 222–29. 2. Douglas M. Smith et al (2016). Management of Status Epilepticus in Children. J. Clin. Med. 2016, 5, 47. 3. Avantika Singh et al (2020). Pharmacotherapy for Pediatric Convulsive Status Epilepticus. CNS Drugs (2020) 34:47–63
  5. Tiên lượng Syndi Seinfeld, David J. Leszczyszyn, and John M. Pellock (2016). Status Epilepticus and Acute Seizures. In Pellock’s Pediatric Epilepsy: Diagnosis and Therapy, Fourth Edition, Chapter 39, pp.567-579.
  6. Chẩn đoán và điều trị trạng thái động kinh Có sự khác biệt đáng kể giữa người lớn và trẻ em hay không?
  7. 2. Chẩn đoán
  8. Định nghĩa, ILAE 2015 Thời gian tác động 1 Thời gian tác động 2 Thể loại SE (t1), (t2), SE thể co cứng-co 5 phút 30 phút giật SE cục bộ với rối 10 phút > 60 phút loạn ý thức-tri giác SE vắng ý thức 10–15 phút Không biết rõ
  9. 4 Axis (Trục) Axis 1 Axis 2 Axis 3 Axis 4 Semiology Etiology EEG Age (Type of SE) (Cause) (Điện não đồ) (Tuổi) (Loại SE) (Căn nguyên) Phân loại Trạng thái động kinh Eugen Trinka et al (2015) A definition and classification of status epilepticus – Report of the ILAE Task Force on Classification of Status Epilepticus, Epilepsia, **(*):1–9, 2015, doi: 10.1111/epi.13121
  10. 4 Axis (Trục) Axis 1 Axis 2 Axis 3 Axis 4 Semiology Etiology EEG Age SE co cứng-co giật (CSE, Tonic-clonic SE) NCSE có hôn mê (kể cả SE không rõ rệt)  Co cứng-co giật toàn thể NCSE không có hôn mê  Khởi phát cục bộ diễn tiến thành SE toàn thể  Không biết rõ SE là cục bô hay toàn thể Toàn thể: SE giật cơ (myoclonic SE)  SE cơn vắng điển hình (Typical Absence SE)  SE cơn vắng không điển hình (Atypical Absence SE)  Có hôn mê  SE cơn vắng giật cơ (Myoclonic Absence SE)  Không hôn mê SE vận động cục bộ (focal motor) Cục bộ  Cơn co giật cục bộ lặp đi lặp lại (Jacksonian)  Không có rối loạn YTTG (aura continua) với triệu chứng thực vật, cảm giác, thị giác, khứu giác, vị giác, với triệu  Epilepsia partialis continua (EPC) chứng cảm xúc/tâm thần/trải nghiệm hay thính giác  Trạng thái xoay mắt xoay đầu (Adversive status)  SE mất ngôn ngữ  Trạng thái co giật mắt (Oculo-clonic status)  Có rối loạn YTTG  Liệt trong cơn (Ictal paralysis) SE co cứng (Tonic SE) Không rõ là cục bộ hay toàn thể  SE thực vật (autonomic SE) SE tăng động (Hyperkinetic SE) Eugen Trinka et al (2015) A definition and classification of status epilepticus – Report of the ILAE Task Force on Classification of Status Epilepticus, Epilepsia, **(*):1–9, 2015, doi: 10.1111/epi.13121