Tài liệu Lý luận học cổ truyền - Giới thiệu
QUY LUẬT
ÂM DƯƠNG ĐỐI LẬP
- Là Âm dương mâu thuẫn chế ước và đấu tranh với nhau trong sự thống nhất, với nhiều mức độ khác nhau.
- Ví dụ: Ngày và đêm, hưng phấn và ức chế…
ÂM DƯƠNG HỖ CĂN
- Là Âm dương tuy đối lập nhưng luôn có sự hỗ trợ giúp đỡ lẫn nhau thì mới tồn tại được, thì mới có ý nghĩa. Chúng không thể đơn độc mà có thể phát sinh hay phát triển được.
- Ví dụ: đồng hóa, dị hóa, hưng phấn, ức chế
ÂM DƯƠNG BÌNH HÀNH
- Hai mặt Âm dương tuy đối lập vận động không ngừng nhưng luôn luôn lập lại thế cân bằng, bình quân giữa hai mặt Âm dương. Đó là khi Âm dương cân bằng cùng tồn tại. Đây là sự cân bằng sinh học.
ÂM DƯƠNG TIÊU TRƯỞNG
- Tiêu là mất đi, trưởng là sự phát triển. Đây là sự vận động chuyển hóa không ngừng của sự vất hiện tượng. Là 2 quá trình song song, tồn tại và biến động thường xuyên.
ỨNG DỤNG VÀO Y HỌC
Dựa vào Tứ chẩn và Bát cương, bát pháp để khai thác các triệu chứng hàn-nhiệt, hư – thực của kinh lạc, tạng phủ từ đó dùng thuốc cho đúng nguyên tắc điều trị.
-Chữa bệnh: là điều hòa mất thăng bằng âm dương bằng các phương pháp như thuốc, xoa bóp, châm cứu, bấm huyệt, dưỡng sinh…Trong đó dùng thuốc theo nguyên tắc :
Bệnh hàn dùng thuốc ấm nóng
Bệnh nhiệt dùng thuốc mát lạnh
Nếu nhầm lẫn sẽ gây hậu quả: Hàn ngộ hàn tắc tử, nhiệt ngộ nhiệt tắc cuồng .
-Phòng bệnh: Trong Sinh hoạt,lao động học tập, nghỉ ngơi phải chú ý giữ thăng bằng âm dương .
ÂM DƯƠNG ĐỐI LẬP
- Là Âm dương mâu thuẫn chế ước và đấu tranh với nhau trong sự thống nhất, với nhiều mức độ khác nhau.
- Ví dụ: Ngày và đêm, hưng phấn và ức chế…
ÂM DƯƠNG HỖ CĂN
- Là Âm dương tuy đối lập nhưng luôn có sự hỗ trợ giúp đỡ lẫn nhau thì mới tồn tại được, thì mới có ý nghĩa. Chúng không thể đơn độc mà có thể phát sinh hay phát triển được.
- Ví dụ: đồng hóa, dị hóa, hưng phấn, ức chế
ÂM DƯƠNG BÌNH HÀNH
- Hai mặt Âm dương tuy đối lập vận động không ngừng nhưng luôn luôn lập lại thế cân bằng, bình quân giữa hai mặt Âm dương. Đó là khi Âm dương cân bằng cùng tồn tại. Đây là sự cân bằng sinh học.
ÂM DƯƠNG TIÊU TRƯỞNG
- Tiêu là mất đi, trưởng là sự phát triển. Đây là sự vận động chuyển hóa không ngừng của sự vất hiện tượng. Là 2 quá trình song song, tồn tại và biến động thường xuyên.
ỨNG DỤNG VÀO Y HỌC
Dựa vào Tứ chẩn và Bát cương, bát pháp để khai thác các triệu chứng hàn-nhiệt, hư – thực của kinh lạc, tạng phủ từ đó dùng thuốc cho đúng nguyên tắc điều trị.
-Chữa bệnh: là điều hòa mất thăng bằng âm dương bằng các phương pháp như thuốc, xoa bóp, châm cứu, bấm huyệt, dưỡng sinh…Trong đó dùng thuốc theo nguyên tắc :
Bệnh hàn dùng thuốc ấm nóng
Bệnh nhiệt dùng thuốc mát lạnh
Nếu nhầm lẫn sẽ gây hậu quả: Hàn ngộ hàn tắc tử, nhiệt ngộ nhiệt tắc cuồng .
-Phòng bệnh: Trong Sinh hoạt,lao động học tập, nghỉ ngơi phải chú ý giữ thăng bằng âm dương .
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Lý luận học cổ truyền - Giới thiệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
tai_lieu_gioi_thieu_ly_luan_hoc_co_truyen.pdf
Nội dung text: Tài liệu Lý luận học cổ truyền - Giới thiệu
- VIỆN SIAMB TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG Y HỌC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM GIỚI THIỆU LÝ LUẬN HỌC CỔ TRUYỀN 1
- TÀI LIỆU HỌC TẬP
- CHƯƠNG TRÌNH CHI TIẾT STT NỘI DUNG ST GHI CHÚ 1 Lịch sử Y học cổ truyền 5 Học thuyết Âm dương – Ngũ hành – Thiên nhân hợp nhất 2 Học thuyết tạng tượng, kinh lạc 5 3 Đại cương Tinh, Khí, Huyết, Thần, Tân dịch 5 4 Nguyên nhân gây bệnh theo YHCT 5 5 Tứ chẩn 5 6 Bát cương - Bát pháp 5 Tổng cộng 30 3
- VIÊ ̣ N SIAMB TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG Y HỌC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM LÝ LUẬN Y HỌC CỔ TRUYỀN CÁC HỌC THUYẾT Y HỌCCỔ TRUYỀN 4
- MỤC TIÊU HỌC TẬP Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng 1 Trình bày được học thuyết Âm Dương. 2 Trình bày được học thuyết Ngũ Hành. 3 Trình bày được học thuyết Tạng tượng. 5
- HỌC THUYẾTÂM DƯƠNG 6
- ĐẠI CƯƠNG Âm – Dương là học thuyết mà nội dung chỉ ra trong mỗi vật thể bao giờ cũng tồn tại khách quan hai mặt vừa đối lập vừa thống nhất. 7
- ĐẠI CƯƠNG Hai mặt này tác động lẫn nhau, vận động không ngừng, là nguồn gốc của sự sinh trưởng, biến hóa và tiêu vong của sự vật 8
- ĐẠI CƯƠNG Tồn tại khách quan. Mang tính tương đối. 9
- BIỂU TƯỢNG 10