Tài liệu Giáo trình hóa dược – dược lý 2: Phần 1
THUỐC CHỐNG GIUN, SÁN
MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Trình bày được đại cương về bệnh giun sán, phân loại thuốc điều trị giun sán,
nguyên tắc sử dụng thuốc điều trị giun sán.
- Kể được tên, tính chất, tác dụng, chỉ định, cách dùng, liều lượng, bảo quản
các thuốc chống giun sán.
NỘI DUNG
1. ĐẠI CƯƠNG
1.1. SƠ LƯỢC VỀ GIUN, SÁN
Các loại giun, sán ký sinh ở người chia 3 nhóm:
- Nhóm giun tròn: giun đũa, giun kim, giun móc, giun mỏ, giun tóc, giun chỉ,
giun lươn, giun xoắn …
- Nhóm sán dây: sán bò, sán lợn, sán cá …
- Nhóm sán lá: sán lá gan, sán lá phổi, sán lá ruột, sán máng …
Giun, sán có thể ký sinh nhiều nơi trong cơ thể người (ở ruột, gan, phổi, máu …), chúng làm ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và gây ra nhiềubiến chứng nguy hiểm như tắc ruột, tắc ống dẫn mật, abces gan, viêm não, bệnh phù voi, thiếu máu … Ở Việt nam tỷ lệ người mắc bệnh giun, sán tương đối cao, đặc biệt ở trẻ em (có vùng 70 – 80% dân số nhiễm giun đũa).
Các thuốc chống giun, sán hiện nay chỉ tác dụng trên một vài loài giun sán, chưa có một loại thuốc nào có tác dụng trên tất cả các loài giun, sán ký sinh trong cơ thể. Vì vậy trước khi điều trị phải xét nghiệm để xác định rõ bị nhiễm loại giun, sán nào để lựa chọn thuốc thích hợp cho từng người bệnh.
File đính kèm:
tai_lieu_giao_trinh_hoa_duoc_duoc_ly_2.pdf
Nội dung text: Tài liệu Giáo trình hóa dược – dược lý 2: Phần 1
- TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHẠM NGỌC THẠCH CẦN THƠ GIÁO TRÌNH HÓA DƯỢC – DƯỢC LÝ 2 Dùng cho đào tạo: Trung cấp Ngành: DƯỢC LƯU HÀNH NỘI BỘ
- BÀI 1 THUỐC TRỊ TIÊU CHẢY MỤC TIÊU BÀI HỌC Kể được nguyên nhân gây tiêu chảy, phân loại các thuốc điều trị tiêu chảy. Kể được tính chất, tác dụng, chỉ định, cách dùng, liều dùng, chống chỉ định, bảo quản các thuốc trị tiêu chảy. NỘI DUNG 1. ĐẠI CƯƠNG 1.1. BỆNH TIÊU CHẢY Tiêu chảy là hiện tượng người bệnh đi đại tiện bất thường trên 3 lần trong ngày, phân lỏng chứa nhiều nước, thường gặp ở trẻ em từ 6 tháng tuổi đến 5 tuổi. Bệnh tiêu chảy do nhiều nguyên nhân khác nhau như nhiễm vi khuẩn, virus, ký sinh trùng, ngộ độc thuốc, ngộ độc thức ăn, rối loạn tiêu hóa, loạn khuẩn đường ruột Bình thường nước chiếm khoảng 60% trọng lượng cơ thể, khi bị tiêu chảy cơ thể mất nhiều nước và các chất điện giải, gây ra rối loạn tuần hoàn, nhiễm độc thần kinh, nếu không được điều trị kịp thời có thể dẫn đến tử vong. Điều trị tiêu chảy cần chú ý tới tình trạng mất nước, nhất là ở người bị tiêu chảy cấp tính hoặc ở trẻ em và phải sử dụng kịp thời dung dịch uống bù nước và điện giải Oresol. 1.2. PHÂN LOẠI THUỐC ĐIỀU TRỊ TIÊU CHẢY Thuốc kháng khuẩn (kháng sinh, sulfamid kháng khuẩn): Trị tiêu chảy do nhiễm khuẩn. Thuốc hấp phụ (than thảo mộc, kaolin, actapulgite, Smecta): Các thuốc này hấp phụ độc tố, vi khuẩn, dịch, khí. Thuốc hấp phụ không hấp thu vào tuần hoàn nên ít tác dụng phụ. Loại này không trị được dạng tiêu chảy cấp – nặng, chỉ trị được tiêu chảy với liều lớn được dùng ngay sau khi có tiêu chảy. Thuốc bù nước và các chất điện giải (Oresol, Hydrid tablet) 2
- Các chế phẩm vi sinh (Biosubtyl, Antibio, Ultralevure): Trị tiêu chảy do loạn khuẩn đường ruột, rối loạn tiêu hóa. Thuốc làm giảm nhu động ruột (Opizoic, cồn paregorique, cồn thuốc con rồng, loperamid, diphenoxylat): Các thuốc này làm giảm nhu động ruột, giảm tiết dịch ruột. Thường dùng trị tiêu chảy kèm theo co thắt và đau bụng nhiều. Không dùng khi tiêu chảy do nhiễm khuẩn, nhiễm độc, không dùng khi có viêm kết tràng, trẻ em dưới 2 tuổi. 2. CÁC THUỐC TRỊ TIÊU CHẢY 2.1. ORESOL – ORS 2.1.1. Thành phần Theo công thức của UNICEF trong 1 gói Oresol 27,9 g có: Glucose 20,00 g Natri clorid 3,50 g Natri citrat 2,90 g Kali clorid 1,50 g. Thành phần trong công thức chỉ có thể thay natri citrat bằng natri hydrocarbonat 2,50 g. 2.1.2. Tác dụng Cung cấp nước và các chất điện giải cho cơ thể. 2.1.3. Chỉ định Bù nước và điện giải cho bệnh nhân bị tiêu chảy, sốt xuất huyết, ói mửa nặng. 2.1.4. Cách dùng, liều dùng Hòa tan 1 gói với 1 lít nước đun sôi để nguội, cho uống theo nhu cầu của người bệnh trong ngày hoặc theo chỉ dẫn trên gói thuốc. 2.1.5. Bảo quản Nơi khô, chống ẩm. 2.1.6. Chú ý Cho uống Oresol sớm ngay tại nhà khi phát hiện bị tiêu chảy. Trong các chứng tiêu chảy mất nước nặng cần kết hợp truyền glucose 5%. Thận trọng đối với người có bệnh tim mạch, gan, thận.
- Không có ORS thay bằng: o Nước cháo muối (1 nắm gạo, 6 bát nước, 1 ít muối đun sôi đến khi gạo nở hết, chắt nước uống). o Dung dịch muối đường (1 thìa cafe muối ăn, 8 thìa cafe đường hòa trong 1 lít nước đun sôi để nguội uống trong ngày). o Nước dừa, nước hoa quả. o Tiếp tục cho trẻ bú, cho ăn nhiều chất dinh dưỡng. 2.2. BERBERIN Biệt dược: Berberal 2.2.1. Nguồn gốc Là alcaloid chiết từ Hoàng liên, Vàng đắng, thường dùng dạng muối clorid, sulfat. 2.2.2. Tính chất Berberin clorid là tinh thể hay bột kết tinh màu vàng không mùi, vị rất đắng, tan trong nước và ethanol nóng, ít tan trong nước và ethanol lạnh, rất ít tan trong cloroform, không tan trong ether. 2.2.3. Tác dụng Kháng sinh thực vật, có tác dụng với trực khuẩn lỵ, tụ cầu, liên cầu, amibe. Tăng tiết mật, tăng nhu động ruột. 2.2.4. Chỉ định Lỵ trực khuẩn, lỵ amibe, viêm ruột, tiêu chảy. 2.2.5. Cách dùng, liều lượng Người lớn: uống 0,1 – 0,2 g/lần x 2 – 3 lần/ngày x 5 – 7 ngày. Trẻ em: mỗi tuổi uống 0,01 g/lần x 2 – 3 lần/ngày x 5 – 7 ngày. 2.2.6. Tác dụng phụ Kích thích co bóp tử cung. 2.2.7. Chống chỉ định Phụ nữ có thai. 2.2.8. Bảo quản 4
- Để nơi khô, mát, tránh ánh sáng, chống ẩm. 2.3. BIOSUTYL Men tiêu hóa sống 2.3.1. Nguồn gốc Biosubtyl được chế từ chủng Bacillus subtilis sống, là 1 loại vi khuẩn không gây bệnh cho người, không độc. 2.3.2. Tác dụng Khi vào cơ thể Bacillus subtilis phát triển nhanh và có tác dụng đối lập với các vi khuẩn gây bệnh như Shigella, E. coli. Khôi phục hệ vi khuẩn đường ruột do dùng kháng sinh. 2.3.3. Chỉ định Tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa, viêm đại tràng, viêm ruột mạn tính, trẻ em đi phân sống. 2.3.4. Cách dùng, liều dùng Người lớn uống 2 gói (gói 1 g chứa 105 chủng Bacillus subtilis sống)/ngày, hòa vào ít nước đun - sôi để nguội, không hòa tan thuốc với nước nóng. Trẻ em uống 1 gói/ngày, cách dùng như trên. 2.3.5. Bảo quản Để nơi khô ráo, nhiệt độ 4°C. 2.3.6. Chú ý Trong thời gian dùng thuốc không được dùng kháng sinh, sulfamid kháng khuẩn. Thuốc có tác dụng tương tự: Ultralevure (Saccharomyces boulardii), Lactobacillus – Antibio - L/ bio - Lacteolfort (Lactobacillus acidophilus). 2.4. OPIZOIC 2.4.1. Thành phần Cao Opi (10% Morphin), tinh dầu hồi, long não, acid benzoic. 2.4.2. Tác dụng Giảm nhu động ruột, giảm tiết dịch.
- 2.4.3. Chỉ định Điều trị triệu chứng các trường hợp tiêu chảy. 2.4.4. Liều dùng Từ 8 tuổi trở lên uống 1 viên/lần x 4 – 6 lần/ngày. Tối đa 2 viên/lần, 10 viên/ngày. 2.4.5. Tác dụng phụ Táo bón nếu dùng liều cao. 2.4.6. Chống chỉ định Trẻ em < 8 tuổi, viêm trực tràng xuất huyết cấp tính. 2.4.7. Bảo quản Nơi khô ráo. 2.5. LOPERAMID Biệt dược: Imodium, Lomedium 2.5.1. Tính chất Loperamid hydroclorid là bột kết tinh rất nhỏ hoặc vô định hình, màu trắng hoặc hơi vàng, ít tan trong nước, tan trong ethanol, nóng chảy ở khoảng 222°C. 2.5.2. Dược động học Hấp thu bằng đường uống chậm và không hoàn toàn, đào thải 1 lượng lớn qua phân (90%), nước tiểu (10%), qua sữa mẹ không đáng kể. Thuốc đi vào hệ thần kinh trung ương chậm vì thế có thể dùng liều lớn để trị tiêu chảy. 2.5.3. Tác dụng Ức chế nhu động ruột, kháng tiết dịch. 2.5.4. Chỉ định Điều trị triệu chứng các trường hợp tiêu chảy cấp và mãn. Bệnh nhân mở thông hồi tràng (làm giảm số lần đi tiêu, giảm thể tích phân và làm phân đặc lại). 2.5.5. Liều dùng Tiêu chảy cấp: khởi đầu uống 2 viên (viên nang 2 mg), 4 giờ sau nếu còn tiêu chảy uống thêm 1 viên. 6
- Tiêu chảy mãn: khởi đầu 2 viên, điều chỉnh liều cho đến khi phân đặc lại, trung bình 1 – 6 viên/ngày. Ngay khi phân trở lại bình thường cần phải giảm dần liều, nếu táo bón thì ngưng dùng thuốc. 2.5.6. Tác dụng phụ Nổi mẫn, buồn nôn, nôn, táo bón, khô miệng. 2.5.7. Chống chỉ định Trẻ em < 8 tuổi, có thai trong 3 tháng đầu, lỵ amip cấp, suy gan. 2.5.8. Bảo quản Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng. 2.6. DIARSED 2.6.1. Thành phần Diphenoxylat 2,5 g Atropin 0,025 mg. 2.6.2. Tác dụng Diphenoxylat là 1 chất chống tiêu chảy kiểu morphin có tác dụng làm giảm nhu động ruột, giảm tiết dịch. Atropin trong công thức không có tác dụng chống tiêu chảy, được kết hợp để tránh lệ thuộc Diphenoxylat. 2.6.3. Chỉ định Tiêu chảy cấp và mạn tính do tăng nhu động ruột. 2.6.4. Liều dùng Người lớn: tiêu chảy cấp uống 2 viên, sau đó mỗi lần đi phân lỏng thêm 1 viên. Tiêu chảy mãn 1 – 2 viên/ngày. Trẻ em: > 30 tháng tuổi 0,5 mg/kg/ngày. 2.6.5. Tác dụng phụ Buồn nôn, nôn, chướng bụng, khô miệng, nhức đầu, buồn ngủ, ngứa, nổi mề đay. 2.6.6. Chống chỉ định
- Trẻ em < 30 tháng tuổi, có thai, đang cho con bú, đợt cấp của viêm đại tràng xuất huyết, vàng da do gan. 2.7. ATTAPULGIT Biệt dược: Actapulgite, Gastropulgite, Newdiatabs 2.7.1. Nguồn gốc Là aluminum magnesium silicat thiên nhiên có tính hấp phụ. Mỗi gói chứa 3 g attapulgite de mormoriron hoạt hóa. 2.7.2. Tác dụng Bảo vệ niêm mạc ruột do phủ lên bề mặt ruột một lớp màng đồng nhất. Hấp phụ độc tố, virus, hơi, là các tác nhân kích thích ruột. Cầm máu tại chỗ nên chống xuất huyết khi ruột bị kích thích. 2.7.3. Chỉ định Trị triệu chứng bệnh đại tràng cấp và mạn kèm tăng nhu động ruột, trị tiêu chảy kèm chướng bụng. 2.7.4. Liều dùng Người lớn: uống 2 – 3 gói/ngày. Trẻ em: 10 kg uống 2 gói/ngày. 2.7.5. Tác dụng phụ Giảm hấp thu một số thuốc khác. 2.7.6. Chống chỉ định Dị ứng với thuốc. LƯỢNG GIÁ Trả lời ngắn các câu hỏi từ 1 đến 5 1. Khi không có O.R.S có thể thay thế bằng --------------- 2. Tác dụng của Opizoic 8
- 3. Kể 2 chống chỉ định của Imodium: - Trẻ em < 8 tuổi - - - Suy gan. 4. Kể 2 thành phần của Diarsed 5. Kể thêm 2 chỉ định của men tiêu hoá sống: - Tiêu chảy, rối loạn tiêu hoá - - Phân biệt đúng, sai cho các câu hỏi từ 6 đến 10 (Chọn A đúng, B sai) 6. Berberin dùng được cho phụ nữ có thai. 7. Thận trọng khi dùng ORS cho người có bệnh tim mạch, gan, thận. 8. Opizoic có thành phần chính là cao thuốc phiện. 9. Berberin có tác dụng với trực khuẩn lỵ, amibe. 10. Newdiatabs là biệt dược của loperamid. Chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi từ 11 đến 15 11. Thuốc điều trị tiêu chảy theo cơ chế hấp phụ, ngoại trừ: A. Loperamid D. Actapulgite B. Than hoạt E. Smecta. C. Kaolin 12. Thuốc trị tiêu chảy do loạn khuẩn đường ruột, rối loạn tiêu hoá: A. Berberin D. Antibio B. Carbotrim E. Oresol. C. Ganidan 13. Thuốc bị mất tác dụng khi dùng cùng với kháng sinh, sulfamid kháng khuẩn: A. Ultralevure D. Cả A và B đúng B. Lacteolfort E. Cả A, B, C đều đúng. C. Biosubtyl 14. Cách dùng Oresol:
- A. Hoà tan 0,5 gói với0,5 lít nước đun sôi để nguội B. Hoà tan 1 gói với 1 lít nước đun sôi để nguội C. Hoà tan 1,5 gói với 1,5 lít nước đun sôi để nguội D. Hoà tan 3/4 gói với 3/4 lít nước đun sôi để nguội E. Cả A, B, C, D đúng. 15. Thuốc chống chỉ định cho trẻ em < 8 tuổi, có thai trong 3 tháng đầu, lỵ amibe cấp, suy gan: A. Loperamid D. Gastropulgite B. Opizoic E. Cả A, B, C, D đúng C. Diarsed 10