Tài liệu Giải phẫu sinh ký
6. Các mặt phẳng giải phẫu:
Theo vị trí tương quan với 3 mặt phẳng trong không gian
- Mặt phẳng đứng dọc (mặt phẳng dọc giữa): Nằm theo chiều trước sau, có một mặt phẳng nằm chính giữa phân chia cơ thể thành 2 nửa: Nửa phải và nửa trái. Phần nào nằm gần mặt phẳng dọc giữa gọi là trong, xa gọi là ngoài (bên).
- Mặt phẳng đứng ngang (mặt phẳng trán): Chia cơ thể thành 2 phần phía trước (bụng) và phía sau (lưng).
- Mặt phẳng nằm ngang ( mặt phẳng ngang): Là các mặt phẳng cắt ngang qua cơ thể, chia cơ thể thành 2 phần trên và dưới.
7.Các từ chỉ mối quan hệ vị trí và so sánh:
- Trên: Là nằm gần hơn về phía đầu
- Dưới: Là nằm gần hơn về phía chân
- Trước: Là nằm gần mặt trước cơ thể hơn (phía bụng) - Sau: Là nằm gần sau trước cơ thể hơn (phía lưng)
- Giữa: Là nằm gần mặt phẳng dọc giữa hơn
- Xa: Là nằm xa mặt phẳng dọc giữa hơn
- Nông: Là nằm gần bề mặt hơn
- Sâu: Là nằm xa bề mặt hơn
- Bên trong: Là ở gần hơn về phía trung tâm - Bên ngoài: Là ở xa hơn về phía trung tâm
Theo vị trí tương quan với 3 mặt phẳng trong không gian
- Mặt phẳng đứng dọc (mặt phẳng dọc giữa): Nằm theo chiều trước sau, có một mặt phẳng nằm chính giữa phân chia cơ thể thành 2 nửa: Nửa phải và nửa trái. Phần nào nằm gần mặt phẳng dọc giữa gọi là trong, xa gọi là ngoài (bên).
- Mặt phẳng đứng ngang (mặt phẳng trán): Chia cơ thể thành 2 phần phía trước (bụng) và phía sau (lưng).
- Mặt phẳng nằm ngang ( mặt phẳng ngang): Là các mặt phẳng cắt ngang qua cơ thể, chia cơ thể thành 2 phần trên và dưới.
7.Các từ chỉ mối quan hệ vị trí và so sánh:
- Trên: Là nằm gần hơn về phía đầu
- Dưới: Là nằm gần hơn về phía chân
- Trước: Là nằm gần mặt trước cơ thể hơn (phía bụng) - Sau: Là nằm gần sau trước cơ thể hơn (phía lưng)
- Giữa: Là nằm gần mặt phẳng dọc giữa hơn
- Xa: Là nằm xa mặt phẳng dọc giữa hơn
- Nông: Là nằm gần bề mặt hơn
- Sâu: Là nằm xa bề mặt hơn
- Bên trong: Là ở gần hơn về phía trung tâm - Bên ngoài: Là ở xa hơn về phía trung tâm
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Giải phẫu sinh ký", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
tai_lieu_giai_phau_sinh_ky.pdf
Nội dung text: Tài liệu Giải phẫu sinh ký
- Tài liệu tham khảo (Dùng cho đào tạo trình độ cao đẳng) Lưu hành nội bộ NĂM 2020
- MỤC LỤC BÀI 1: ĐẠI CƢƠNG VỀ GIẢI PHẪU – SINH LÝ ............................ 1 BÀI 2: GIẢI PHẪU HỆ XƢƠNG KHỚP ............................................ 9 BÀI 3: GIẢI PHẪU VÙNG ĐẦU MẶT CỔ ..................................... 23 Bài 4: GIẢI PHẪU DA, CƠ, MẠCH MÁU, THẦN KINH CHI TRÊN VÀ CHI DƢỚI .................................................................................... 31 Bài 5: GIẢI PHẪU HỌC VÙNG THÂN MÌNH ................................ 47 Bài 6: GIẢI PHẪU – SINH LÝ HỆ THẦN KINH ........................... 52 BÀI 7: GIẢI PHẪU SINH LÝ HỆ HÔ HẤP ..................................... 64 BÀI 8: GIẢI PHẪU SINH LÝ TUẦN HOÀN ................................... 75 BÀI 9: GIẢI PHẪU - SINH LÝ HỆ TIÊU HÓA ............................... 85 BÀI 10: GIẢI PHẪU – SINH LÝ TIẾT NIỆU ................................ 103 Bài 11: GIẢI PHẪU-SINH LÝ SINH DỤC NAM .......................... 111 Bài 12: GIẢI PHẪU-SINH LÝ SINH DỤC NỮ .............................. 118 Bài 13: SINH LÝ MÁU .................................................................... 127 Bài 14: SINH LÝ HỆ NỘI TIẾT ...................................................... 134 Bài 15: ĐIỀU HÒA THÂN NHIỆT .................................................. 141 Bài 16: CHUYỂN HÓA CÁC CHẤT .............................................. 145 Bài 17: ĐỊNH NHÓM MÁU ... 148 Bài 18: GIỚI THIỆU KÍNH HIỂN VI - NHẬN DẠNG HÌNH DÁNG HC, BC ............................................................................................. 153 ĐÁP ÁN . 159 TÀI LIỆU THAM KHẢO . 164
- Bài giảng Giải Phẫu sinh lý ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- BÀI 1 ĐẠI CƢƠNG VỀ GIẢI PHẪU – SINH LÝ MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học viên có khả năng: 1. Trình bày được các phương thức mô tả giải phẫu. 2. Mô tả được các mặt phẳng không gian trong giải phẫu học. 3. Trình bày được tư thế giải phẩu học. 4. Trình bày được cấu tạo của tế bào. 5. Trình bày được sự phân chia tế bào. NỘI DUNG PHẦN I. GIỚI THIỆU MÔN GIẢI PHẪU HỌC NGƢỜI 1. Định nghĩa: Giải phẫu học là môn khoa học nghiên cứu hình thái và cấu trúc của cơ thể, mối liên quan các bộ phận trong cơ thể với nhau, cũng nhƣ tƣơng quan của toàn cơ thể với môi trƣờng. 2. Các phƣơng thức mô tả giải phẫu 2.1. Giải phẫu hệ thống: Là cách mô tả ở đó cấu trúc của từng hệ cơ quan đƣợc trình bày riêng biệt nhƣ: Hệ da, hệ xƣơng, hệ khớp, hệ cơ, hệ thần kinh, hệ tuần hoàn, hệ tiêu hóa, hệ hô hấp, hệ tiết niệu, hệ sinh dục, và hệ nội tiết. Các giác quan và một phần của hệ thần kinh. 2.2. Giải phẫu vùng:( giải phẫu định khu). Là nghiên cứu và mô tả giải phẫu của tất cả các cấu trúc trong một vùng. Cơ thể đƣợc chia đƣợc chia thành những vùng lớn nhƣ sau : Đầu và cổ, ngực, bụng, lƣng, đáy chậu, chậu hông, chi trên, chi dƣới, mỗi vùng này đƣợc chia thành những vùng nhỏ hơn. 2.3. Giải phẫu bề mặt: Là mô tả hình dáng bề mặt cơ thể ngƣời, đặc biệt là những liên quan của bề mặt cơ thể với những cấu trúc ở sâu hơn nhƣ các xƣơng và các cơ. Mục đích của giải phẫu bề mặt là giúp ngƣời học hình dung ra cấu trúc nằm dƣới da. 3. Vị trí của môn giải phẫu học trong y học: Trong y học giải phẫu học đóng vai trò của một môn học cơ sở. Kiến thức giải phẫu học ngƣời là kiến thức nền tảng, giúp ta hiểu đƣợc hoạt động của cơ thể ngƣời. Fernel nói rằng “Giải phẫu học cần cho sinh lý học giống nhƣ môn địa lý cần cho môn lịch sử”. Giải phẫu học cũng là nền tảng kiến thức cơ bản của tất cả các ngành lâm sàng. 1
- Bài giảng Giải Phẫu sinh lý ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Hình 1. Vai trò của giải phẫu học trong y học. 4. Tƣ thế giải phẫu: Tất cả các mô tả giải phẫu đƣợc trình bày trong mối quan hệ với tƣ thế giải phẫu để đảm bảo rằng các mô tả đó đƣợc rõ ràng và chính xác. Một ngƣời ở tƣ thế giải phẫu là một ngƣời đứng thẳng với đầu, mắt và các ngón chân hƣớng ra trƣớc, các gót chân và các ngón chân áp sát nhau, hai tay buông thõng hai bên và gan bàn tay hƣớng ra trƣớc. Hình 2. Tƣ thế giải phẫu 5. Nguyên tắc đặt tên trong giải phẫu học: 2
- Bài giảng Giải Phẫu sinh lý ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - Lấy tên các vật có trong tự nhiên: Xƣơng thuyền, xƣơng ghe, xƣơng bƣớm, cây phế quản... - Đặt tên theo dạng hình học: Tam giác đùi, tứ giác cánh tay, ống cánh tay, . - Đặt tên theo chức năng: Cơ dạng, cơ khép, cơ sấp, cơ ngữa, co gấp, cơ duỗi, cơ quay - Theo nguyên tắc nông sâu: Cơ gấp chung các ngón nông, cơ gấp sâu, TK quay nông . - Theo vị trí tƣơng quan với 3 mặt phẳng trong không gian: MP đứng dọc, MP đứng ngang, MP ngang. 6. Các mặt phẳng giải phẫu: Theo vị trí tƣơng quan với 3 mặt phẳng trong không gian - Mặt phẳng đứng dọc (mặt phẳng dọc giữa): Nằm theo chiều trƣớc sau, có một mặt phẳng nằm chính giữa phân chia cơ thể thành 2 nửa: Nửa phải và nửa trái. Phần nào nằm gần mặt phẳng dọc giữa gọi là trong, xa gọi là ngoài (bên). - Mặt phẳng đứng ngang (mặt phẳng trán): Chia cơ thể thành 2 phần phía trƣớc (bụng) và phía sau (lƣng). - Mặt phẳng nằm ngang ( mặt phẳng ngang): Là các mặt phẳng cắt ngang qua cơ thể, chia cơ thể thành 2 phần trên và dƣới. Hình 3. Các mặt phẳng giải phẫu học 7.Các từ chỉ mối quan hệ vị trí và so sánh: - Trên: Là nằm gần hơn về phía đầu - Dƣới: Là nằm gần hơn về phía chân - Trƣớc: Là nằm gần mặt trƣớc cơ thể hơn (phía bụng) - Sau: Là nằm gần sau trƣớc cơ thể hơn (phía lƣng) - Giữa: Là nằm gần mặt phẳng dọc giữa hơn - Xa: Là nằm xa mặt phẳng dọc giữa hơn 3
- Bài giảng Giải Phẫu sinh lý ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - Nông: Là nằm gần bề mặt hơn - Sâu: Là nằm xa bề mặt hơn - Bên trong: Là ở gần hơn về phía trung tâm - Bên ngoài: Là ở xa hơn về phía trung tâm PHẦN II. GIỚI THIỆU MÔN SINH LÝ HỌC 1. Định nghĩa. Sinh lý học là một ngành của sinh học, nghiên cứu hoạt động chức năng của cơ thể sống. Nghiên cứu sinh lý học giúp cho chúng ta nghiên cứu hoạt động của cơ thể con ngƣời, là cơ sở của các môn: sinh lý bệnh, dƣợc lý, các môn nội khoa, ngoại khoa, sản nhi, Vì vậy sinh lý học là môn khoa học cơ bản của nhiều môn học khác. 2. Đại cƣơng về đặc điểm của cơ thể sống. 2.1. Chuyển hóa Đặc điểm chuyển hóa gồm có 2 quá trình: Hình 4. Sơ đồ chuyển hóa 2.1.1.Quá trình đồng hóa: Là quá trình cơ thể thu nhận năng lƣợng từ môi trƣờng bên ngoài để tổng hợp lên các chất cho cơ thể tồn tại và phát triển. 2.1.2.Quá trình dị hóa: Là quá trình oxy hoá vật chất trong cơ thể để lấy năng lƣợng dùng cho hoạt động của cơ thể và thải những chất cặn bã ra bên ngoài cơ thể. Quá trình này cần lấy O2 từ môi trƣờng bên ngoài cơ thể. - Hai quá trình đồng hóa và dị hóa là hai mặt đối lập của một vấn đề tồn tại của một cơ thể, nhƣng lại luôn luôn thống nhất với nhau. - Nếu rối loạn hai quá trình này sẽ gây ra bệnh rối loạn chuyển hóa. 2.2.Đặc điểm chịu kích thích. 4
- Bài giảng Giải Phẫu sinh lý ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - Là khả năng của cơ thể đáp ứng lại với kích thích từ môi trƣờng bên ngoài hay môi trƣờng bên trong cơ thể. Các tác nhân kích thích có thể là vật lý, hóa học , hay sinh học - Cƣờng độ kích thích nhỏ nhất gây đáp ứng gọi là ngƣỡn kích thích (còn gọi là hƣng phấn). Nếu cƣờng độ kích thích dƣới ngƣỡng sẽ không gây đƣợc đáp ứng. - Ngƣợc lại nếu cƣờng độ kích thích quá lớn sẽ gây ra quá trình tƣơng phản với hƣng phấn gọi là ức chế. - Một số tế bào có khả năng tự hƣng phấn nhƣ trung tâm hô hấp, hệ thống nút của tim và một số tế bào thần kinh khác. - Hai quá trình hƣng phấn và ức chế là hai mặt đối lập nhƣng phối hợp với nhau làm cho cơ thể thích nghi với môi trƣờng để tồn tại. 2.3.Sự sinh sản - Sinh sản giống mình là đặc điểm của sinh vật để tồn tại và phát triển nòi giống - Từ một tế bào sinh ra hai tế bào mới có tác dụng phát triển cơ thể, thay thế tế bào già cỗi, tế bào tổn thƣơng. 3. Đại cƣơng về tế bào 3.1.Đại cƣơng -Tế bào là đơn vị cấu trúc và đơn vị chức năng của cơ thể. Trong cơ thể có nhiều loại tế bào khác nhau, mỗi tế bào có đặc tính riêng. 3.2.Kích thƣớc tế bào Tế bào có kích thƣớc rất nhỏ từ 5-200 micromet. 3.3.Hình dáng và chức năng - Có nhiều dạng khác nhau nhƣ hình tròn (tế bào máu), hình trụ (tế bào biểu mô dạ dày và ruột), hình vuông (tế bào tuyến giáp), hình tháp, hình sao (tế bào thần kinh) - Các tế bào cấu tạo gồm màng tế bào, nhân tế bào, bào tƣơng, trong đó có các bào quan để thực hiện chức năng nhƣ tiêu thụ O2 và nhả CO2 , khả năng tổng hợp Protein, Đặc biệt có một số tế bào thực hiện chức năng thực bào ( bạch cầu). 3.4.Cấu tạo tế bào 3.4.1.Cấu tạo hóa học Mỗi cơ thể có khoảng một tỷ tế bào, mỗi tế bào có bào tƣơng và nhân. Tế bào cấu tạo chủ yếu các chất: - Nước: Là thành phần dịch của tế bào, chiếm từ khoảng 75-85%. Nƣớc kết hợp với các chất hữu cơ khác làm cho tế bào có tính chất của một khối dung dịch keo. - Chất điện giải: Có vai trò quan trọng trong việc duy trì áp suất thẩm thấu trong tế bào. Các chất điện giải quan trọng trong tế bào là kali, mague, photphat, sulfat, cacbonat và số lƣợng nhỏ các chất nhƣ natri, clo, canxi. - Protid: Chiếm từ 10-20% khối tế bào, tạo nên cấu trúc cơ bản của tế bào - Lipid: Tham gia cấu tạo màng tế bào, màng nhân, hệ tiểu vật là nguồn dự trữ năng lƣợng của tế bào. - Glucid: Là nguồn năng lƣợng của tế bào trong quá trình sống, đồng thời tham gia cấu tạo các mem tế bào. Glucid chiếm 1% khối tế bào, tăng 3% trong tế bào cơ, tăng 6% trong tế bào gan. 3.4.2.Các bộ phận của tế bào 5
- Bài giảng Giải Phẫu sinh lý ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Mỗi tế bào cấu tạo gồm 3 phần là màng tế bào, bào tƣơng và nhân tế bào. Màng tế bào - Là màng kép bao quanh tế bào, liên tiếp với lƣới nội nguyên sinh và màng nhân. Màng tế bào đƣợc tạo nên từ 2 lớp phospholipid có xen lẫn phân tử protid. - Màng tế bào có khả năng cho các phân tử nhỏ thấm qua một cách có chọn lọc. Màng tế bào có các chức năng sau: + Ngăn cách với các tế bào khác và môi trƣờng ngoài tế bào + Trao đổi chất giữa tế bào với môi trƣờng ngoài tế bào (ẩm thực, thực bào) + Thông tin từ ngoài vào tế bào và từ tế bào ra + Bài tiết chất cặn bã, xuất tiết các chất do tế bào chế tiết + Dẫn truyền hƣng phấn từ điểm bị kích thích ra cả tế bào. Bào tƣơng Là một dịch keo trong suốt có chứa những thành phần nhƣ: Lƣới nội nguyên sinh là hệ thống ống và túi nhỏ thông với nhau và thông với nhân tế bào ở trong, thông với môi trƣờng ngoài tế bào. Đóng vai trò quan trọng trong việc dẫn lƣu và chuyển hóa trong tế bào. - Ribosom: Là bào quan nhỏ chứa nhiều loại acid ribonucleic (ARN) có tác dụng tổng hợp protein. - Hệ tiểu vật: Là những vật nhỏ, hình hạt hay dây, có nhiều vách ngăn, làm nhiệm vụ hô hấp và cung cấp năng lƣợng cho các hoạt động tế bào. - Lƣới Golgi: Có chức năng chế tiết các chất - Lisosome: Hình trứng, chứa nhiều men làm tiêu hủy những thành phần của chất sống, tiêu hóa những chất hữu cơ lạ xâm nhập vào tế bào. - Bào tâm: 1 hay 2 hạt nhỏ nằm gần nhân, có vai trò quan trọng trong sự phân bào và chi phối sự vận động của tế bào. Hình 4. Cấu tạo tế bào Nhân tế bào: Nằm giữa tế bào, hình cầu hay bầu dục 6
- Bài giảng Giải Phẫu sinh lý ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - Màng nhân: Là màng kép bọc quanh nhân và có lỗ thủng để chất nguyên sinh thông với nhau qua lỗ này tạo nên mối liên hệ chặt chẽ giữa nhân và bào tƣơng. - Chất nhân: Là chất lỏng trong nhân có chứa hạt nhân và thể nhiễm sắc. - Hạt nhân: Là một khối cầu tạo bởi ARN và ADN - Các nhiễm sắc thể: Là những thể nhỏ hình dây cấu tạo bởi chất ADN gắn với protid. Chúng xuất hiện rõ ràng khi tế bào bắt đầu phân chia. Chính các phân tử ADN của nhiễm sắc thể giữ mã thông tin di truyền của loài sinh vật. Số nhiễm sắc thể trong tế bào mỗi loài động vật là một số cố định 2n (của ngƣời là 23 đôi). Số nhiễm sắc thể của tế bào chỉ bằng một nửa là n. 3.5. Sự phân chia tế bào Tế bào phân chia theo 2 cách trực phân và gián phân 3.5.1. Trực phân: - Nhân tế bào mẹ thắt lại thành 2 thùy. - Hai thùy rời nhau thành 2 nhân con. - Khối bào tƣơng cũng thắt lại phân đôi. 3.5.2. Gián phân: Có 4 kỳ Kỳ trƣớc: - Các nhiễm sắc thể xuất hiện rõ rang hình chữ V hay chữ U. - Bào tâm chia đôi chạy về 2 cực của tế bào. - Màng nhân biến đi. Biến kỳ: - Các nhiễm sắc thể xếp thành một vòng trên mặt phẳng xích đạo của tế bào. - Mỗi nhiễm sắc thể tách dọc thành 2 nhiễm sắc thể con. Kỳ sau: - Hai nhóm thể nhiễm sắc con tiến về 2 cực tế bào. - Thể nhiễm sắc vây quanh bào tâm con. - Tế bào thắt lại. Kỳ cuối: - Hai nhân con hình thành ở 2 cực. - Tế bào cắt hẳn thành 2 tế bào con. Hình 5. Sự phân chia tế bào 7
- Bài giảng Giải Phẫu sinh lý ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- CÂU HỎI LƢỢNG GIÁ Hãy chọn câu đúng nhất Câu 1. Có bao nhiêu phƣơng thức mô tả giải phẫu? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 2. Có bao nhiêu nguyên tắc đặt tên trong giải phẫu? A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Câu 3. Cấu tạo hóa học của tế bào gồm bao nhiêu chất? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 4. Mỗi tế bào có kích thƣớc bao nhiêu A. 4-200 micromet B. 5-200 micromet. C. 4-300 micromet D. 5- 300 micromet Câu 5. Tế bào phân chia theo cách gián phân có mấy kỳ A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Trả lời các câu hỏi ngắn sau Câu 6. Kể đƣợc 3 mặt phẳng trong giải phẫu? A B C Câu 7. Liệt kê 3 đặc điểm của cơ thể sống? A B C Câu 8. Mỗi tế bào cấu tạo gồm 3 phần là? A B C D Câu 9. Liệt kê 2 cách phân chia tế bào? A B Câu 10. Tế bào phân chia theo cách gián phân có 4 kỳ là? A B C D 8