Tài liệu Điều dưỡng nâng cao

Bài 2: CHĂM SÓC VÀ SỬ DỤNG MÁY TRUYỀN DỊCH ĐẾM GIỌT
5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Điều dưỡng rửa tay, đội mũ, đeo khẩu trang.
2. Thực hiện 3 kiểm tra, 5 đối chiếu.
3. Giải thích, động viên, thông báo cho người bệnh.
4. Giúp người bệnh nằm ở tư thế thích hợp, đo mạch- nhiệt độ- huyết áp.
5. Pha thuốc vào chai dịch theo chỉ định và treo lên cọc truyền.
6. Gắn máy truyền dịch lên cọc truyền, cắm nguồn điện vào máy, cắm dây truyền vào chai dịch, đuổi khí.
7. Ấn giữ nút ―POWER‖ (Máy tự kiểm tra).
8. Nắp dây truyền vào máy, đóng cửa.
9. Đặt tốc độ truyền (ml/ giờ), đặt thể tích dịch truyền (ml) bằng phím («» <>) nhấn phím SELECT để chọn.
10. Sát khuẩn và kết nối với đường truyền đến người bệnh, nhấn phím START để bắt đầu truyền dịch. 11.Thu dọn dụng cụ, tháo găng, rửa tay, ghi phiếu theo dõi truyền dịch.
12. Hoàn tất truyền dịch:
- Khi đèn COMPLETION nháy kèm chuông báo: ấn phím START/ STOP/SILENCE để tắt chuông cảnh báo.
- Ấn START/STOP/SILENCE 1 lần nữa để kết thúc quá trình truyền dịch.
- Ấn phím POWER để tắt máy, mở cửa máy, tháo bỏ đường truyền, vệ sinh máy và cất vào nơi quy định.
pdf 55 trang Hương Yến 04/04/2025 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Điều dưỡng nâng cao", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_dieu_duong_nang_cao.pdf

Nội dung text: Tài liệu Điều dưỡng nâng cao

  1. Tài liệu tham khảo ĐIỀU DƢỠNG NÂNG CAO (Dành cho đào tạo Điều dưỡng trình độ cao đẳng) Lưu hành nội bộ Năm 2021
  2. MỤC LỤC Trang Bài 1.Chăm sóc và sử dụng bơm tiêm tự động . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1 Bài 2.Chăm sóc và sử dụng máy truyền dịch đếm giọt . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4 Bải 3. Phụ giúp Thầy thuốc đặt Catheter tĩnh mạch . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8 Bài 4.Phụ giúp Thầy thuốc đặt ống nội khí quản . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 12 Bài 5. Phụ giúp Thầy thuốc mở khí quản và chăm sóc bệnh nhân mở khí quản . . . . . . . . 16 Bài 6.Phụ giúp Thầy thuốc chọc dò tủy sống, màng bụng, màng phổi, màng tim . . . . . . . 22 Bài 7.Chăm sóc bệnh nhân thở máy . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 35 Bài 8.Chăm sóc và sử dụng máy khí dung . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 41 Bài 9. Chăm sóc và sử dụng máy đo điện tim . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 44 Bài 10.Chăm sóc và dử dụng máy Monitor . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 46 Tài liệu tham khảo. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 48
  3. Bài 1 CHĂM SÓC VÀ SỬ DỤNG BƠM TIÊM ĐIỆN TỰ ĐỘNG MỤC TIÊU 1. Trình bày được mục đích, chỉ định và chống chỉ định khi truyền thuốc bằng bơm tiêm điện 2. Trình bày được các kỹ thuật truyền thuốc bằng bơm tiêm điện NỘI DUNG 1. ĐẠI CƢƠNG - Là quy trình thường xuyên áp dụng trong khoa hồi sức cấp cứu - Áp dụng cho các thuốc cần đưa liều một cách chính xác và liên tục. 2. CHỈ ĐỊNH - Những loại thuốc cần duy trì liên tục. - Nồng độ thuốc nhỏ và rất nhỏ. 3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Không có chống chỉ định. 4. CHUẨN BỊ 4.1. Ngƣời thực hiện: điều dưỡng đã được đào tạo chuyên khoa hồi sức cấp cứu. 4.2. Phƣơng tiện, dụng cụ 4.2 .1 Vật tƣ tiêu hao: - Bơm tiêm điện - Bơm tiêm 50ml: 01 cái - Dây nối bơm tiêm điện: 01 cái - Cọc truyền - Ba chạc: 01 cái - Panh vô khuẩn - Găng sạch - Khay quả đậu - Khay chữ nhật - Kéo - Ống cắm panh - Hộp chống sốc 1
  4. - Bông - Cồn 90 độ - Dung dịch sát khuẩn tay nhanh - Xà phòng diệt khuẩn - Mũ: 01 cái - Khẩu trang: 01 cái. 4.2.2 Dụng cụ chống sốc: Hộp chống sốc gồm đầy đủ thuốc theo quy định 4.3. Ngƣời bệnh - Thông báo và giải thích cho người bệnh và gia đình người bệnh về việc sắp làm. - Đặt người bệnh tư thế thích hợp. 4.4. Hồ sơ bệnh án, phiếu chăm sóc, phiếu tiêm truyền. 5. TIẾN HÀNH - Điều dưỡng rửa tay, đội mũ, đeo khẩu trang.-. Thực hiện 3 kiểm tra, 5 đối chiếu. - Giải thích động viên, thông báo cho người bệnh. - Giúp người bệnh nằm ở tư thế thích hợp, đo mạch, nhiệt độ, huyết áp, nhịp thở. - Pha thuốc theo chỉ định, nắp dây nối và chạc ba, đuổi khí. - Đặt cọc truyền ở vị trí thích hợp, gắn bơm tiêm điện vào cọc truyền, nối nguồn điện vào máy bơm tiêm điện ( đèn BATTERY sáng ). - Ấn và giữ nút — POWER — máy tự động kiểm tra. - Nắp bơm tiêm. - Nâng chốt hãm và xoay 90 độ. - Kéo bộ phận đẩy pittong ra phía ngoài. - Đặt bơm tiêm sao cho tai bơm tiêm khớp với rãnh giữ, mặt số quay lên trên. - Xoay chốt hãm ngược lại, cài chốt đẩy pittong khớp với đít pittong ( cỡ bơm tiêm được hiển thị ). - Đặt tốc độ ( ml/ giờ ): xoay volum chỉnh tốc độ theo mong muốn. - Sát khuẩn và kết nối dây dẫn bơm tiêm điện với đường truyền người bệnh. - Ân phím Start để bắt đầu tiêm ( Đèn xanh sáng và xoay vòng ). 1- Thu dọn dụng cụ, rửa tay, ghi phiếu theo dõi. * CHÚ Ý: 1. Tiêm nhanh ( bolus ): 2
  5. - Ấn phím Stop, sau đó ấn giữ phím Purge. 2. Tạm đừng và tắt chuông: - Khi bơm đang chạy ấn phím Stop, bơm sẽ tạm dừng hoạt động. - Khi có chuông báo động ấn phím Stop để tắt chuông tạm thời và xử trí báo động. - Hoàn thành quy trình tiêm: - Ân phím Stop. - Ân phím POWER 3 giây để tắt nguồn. - Tháo bỏ bơm điện. - Rút điện nguồn, tháo máy, vệ sinh, cất đúng nơi quy định. - Cài đặt giới hạn áp lực: - Nếu truyền ngoại vi áp lực được cài ở mức I ( 300mmHg ). - Nếu truyền qua Catheter áp lực được cài ở mức II ( 500mmHg). VI. THEO DÕI - Theo dõi hoạt động của bơm tiêm điện. - Theo dõi mạch, nhiệt độ, huyết áp, nhịp thở. - Theo dõi vị trí truyền đảm bảo thuốc đến người bệnh hiệu quả. - Theo dõi các tai biến và biến chứng. 7. XỬ TRÍ - Đèn Syringe đỏ, chuông kêu: nắp lại xylanh. - Đèn Nearlyembty đỏ, chuông kêu: chuẩn bị hết thuốc. - Đèn OCCLUSION đỏ, chuông kêu: khóa hoặc tắt đường truyền. - Đèn OCCLUSION và NEARLYEMBTY cùng đỏ, chuông kêu: hết thuốc trong xylanh. - Đèn LOWBATERY đỏ, chuông kêu: pin yếu, chưa có điện nguồn. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Y tế, Vụ khoa học đào tạo; (2006); Kỹ thuật tiên bắp tiêm tĩnh mạch; Kỹ thuật điều dưỡng. Nhà xuất bản y học.Trang 163-17. 2. Ruth F. Craven; Constance J. Hirnle; (2007); Intravenous Therapy; Fundamentals of Nursing, Fifth Edition; Lippincott Williams & Wilkins; pp 604-639. 3. Paul Fullbrook; Doug Elliott; Leanne Aitken; Wendy Chaboyer; (2007); Essential nursing care of the critically ill patient; Critical Care Nursing; Mosby Elsevier; pp 187-214. 3
  6. Bài 2 CHĂM SÓC VÀ SỬ DỤNG MÁY TRUYỀN DỊCH ĐẾM GIỌT MỤC TIÊU 1.Trình bày được cách sử dụng máy truyền dịch đếm giọt 2.Trình bày được các kỹ thuật dùng máy truyền dịch đếm giọt NỘI DUNG 1. ĐẠI CƢƠNG - Đây là quy trình thường xuyên áp dụng trong khoa hồi sức cấp cứu - Áp dụng cho các người bệnh cần đưa một lượng dịch lớn nhanh hoặc những người bệnh cần kiểm soát chính xác lượng dịch đưa vào cơ thể 2. CHỈ ĐỊNH - Kiểm soát lượng dịch truyền vào cơ thể người bệnh. - Duy trì đường truyền với tốc độ thấp. 3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Không có chống chỉ định 4. CHUẨN BỊ 4.1. Ngƣời thực hiện: điểu dưỡng đã được đào tạo chuyên khoa hồi sức cấp cứu. 4.2. Phƣơng tiện, dụng cụ 4.2 .1 Vật tƣ tiêu hao: - Máy truyền dịch - Dây truyền máy: 01 cái - Cọc truyền - Ba chạc: 01 cái. - Panh vô khuẩn - Găng sạch: 01 đôi. - Khay quả đậu - Khay chữ nhật - Kéo - Ống cắm panh - Hộp chống sốc - Bông - Cồn 90 độ - Dung dịch sát khuẩn tay nhanh 4
  7. - Xà phòng diệt khuẩn. - Mũ: 01 cái - Khẩu trang: 01 cái 4.2.2. Dụng cụ cấp cứu: Hộp chống sốc gồm đầy đủ thuốc theo quy định. 4.2.3. Ngƣời bệnh: thông báo và giải thích cho người bệnh và gia đình việc sắp làm. 4.2.4. Hồ sơ bệnh án, phiều chăm sóc. 5. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH 1. Điều dưỡng rửa tay, đội mũ, đeo khẩu trang. 2. Thực hiện 3 kiểm tra, 5 đối chiếu. 3. Giải thích, động viên, thông báo cho người bệnh. 4. Giúp người bệnh nằm ở tư thế thích hợp, đo mạch- nhiệt độ- huyết áp. 5. Pha thuốc vào chai dịch theo chỉ định và treo lên cọc truyền. 6. Gắn máy truyền dịch lên cọc truyền, cắm nguồn điện vào máy, cắm dây truyền vào chai dịch, đuổi khí. 7. Ấn giữ nút ―POWER‖ (Máy tự kiểm tra). 8. Nắp dây truyền vào máy, đóng cửa. 9. Đặt tốc độ truyền (ml/ giờ), đặt thể tích dịch truyền (ml) bằng phím («» <>) nhấn phím SELECT để chọn. 10. Sát khuẩn và kết nối với đường truyền đến người bệnh, nhấn phím START để bắt đầu truyền dịch. 11.Thu dọn dụng cụ, tháo găng, rửa tay, ghi phiếu theo dõi truyền dịch. 12. Hoàn tất truyền dịch: - Khi đèn COMPLETION nháy kèm chuông báo: ấn phím START/ STOP/SILENCE để tắt chuông cảnh báo. - Ấn START/STOP/SILENCE 1 lần nữa để kết thúc quá trình truyền dịch. - Ấn phím POWER để tắt máy, mở cửa máy, tháo bỏ đường truyền, vệ sinh máy và cất vào nơi quy định. 6. THEO DÕI - Theo dõi các báo động của máy - Theo dõi vị trí truyền - Theo dõi người bệnh theo quy trình theo dõi chung. - Theo dõi tai biến và biến chứng. 7. CÁC BÁO ĐỘNG VÀ CÁCH XỬ TRÍ 1. Đèn AIR nháy đỏ, chuông báo: - Đuổi khí trong dây truyền. 5
  8. - Lắp lại dây truyền vào máy cho đúng hoặc thay loại dây truyền khác. - Mở máy và vệ sinh bên trong. 2. Đèn OCCLUTION nháy kèm chuông cảnh báo: - Tắt máy và xử trí nơi bị tắc trên dây truyền. - Mở khóa của dây truyền. 3. Đèn FLOW ERR nháy đỏ kèm chuông cảnh báo: - Tắt chuông, đặt lại số giọt/ml thích hợp với dây truyền. - Kiểm tra lại cách lắp bộ phận đếm giọt vào khoang đếm giọt. - Thay dây truyền mới. 4. Đèn EMPTY nháy đỏ kèm chuông cảnh báo: - Thay chai dịch mới. - Xử trí nơi tắc nghẽn. - Kiểm tra, lau bộ phận đếm giọt. 5. Đèn COMPLETION nháy vàng kèm chuông cảnh báo: - Xóa tổng dịch nếu muốn truyền tiếp. - Tắt máy nếu muốn kết thúc truyền. 6. Đèn DOOR nháy đỏ kèm chuông cảnh báo: đóng cửa bơm lại. 7. Đèn BATTERY nháy kèm chuông cảnh báo: cắm điện, nạp đầy ắc quy. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Y tế, Vụ khoa học đào tạo; (2006); Kỹ thuật tiên bắp tiêm tĩnh mạch; Kỹ thuật điều dưỡng. Nhà xuất bản y học.Trang 163-17. 2. Ruth F. Craven; Constance J. Hirnle; (2007); Intravenous Therapy; Fundamentals of Nursing, Fifth Edition; Lippincott Williams & Wilkins; pp 604-639. 6
  9. Phụ lục 1 Quy trình Sử dụng máy truyền dịch TT Các bƣớc thực hiện Tiêu chuẩn Chuẩn bị điều dưỡng : đội mũ,mặc áo, đeo khẩu trang rửa Đúng, đủ 1 tay thường quy Chuẩn bị dụng cụ: Đúng đủ, sắp xếp gọn 2 - Máy truyền dịch gàng - Bộ dụng cụ truyền dịch 3 Gắn máy truyền lên cột truyền. Chắc chắn 4 Cắm điện cho máy Đèn CHARGE sáng Đèn nháy, chuông kêu, Màn hình của máy 5 Khởi động máy: ấn và giữ nút (POWER) hiện: 0 ml; 0ml/h Thiết lập bộ dây truyền: Hết khí trong dây. 6 - Đuổi khí. Mức dịch: 1/3 bầu đếm - Khoá dây truyền lại giọt. Lắp dầy truyền vào máy truyền dịch: Lắp đúng, dây truyền 7 - Mở cửa máy truyền, Kéo lẫy kẹp dây truyền ra. thẳng - Lắp dây truyền, đóng cửa lại. 7
  10. Lắp bộ phận đếm giọt vào phần không cố định của phần Lắp vào phần không 8 đếm có dịch. Đặt thể tích truyền dịch theo y lệnh (ml) 9 Đúng theo chỉ định Bấm nút Vol Đặt thời gian truyền dịch. (h) Đúng chỉ định. 10 - Bấm nút Time Máy tự tính tốc độ - Bấm nút Rate (ml/h) 11 Mở khoá dây truyền Đúng Kế nối dây truyền dịch vào trạc ba đã được thiết lập trên 12 Đúng tĩnh mạch bệnh nhân. Bắt đầu truyền dịch tĩnh mạch: - Khi thấy máu trao ra đốc kim, ấn nút Đèn báo hoạt động 13 (START/STOP/SILENCE) nhấp nháy Bơm được thuốc vào TM. Theo dõi hoạt động của máy, tình trạng bệnh nhân và dặn 14 Đúng, đủ dò những điều cần thiết. Hoàn thành truyền dịch tĩnh mạch: - Khi hoàn thành truyền dịch, tắt máy bằng cách ấn nút 15 Đúng, đủ (POWER) - Rút, tháo dây truyền. Nguồn: Hội Điều Dưỡng Việt Nam Bài 3 TRỢ GIÚP THẦY THUỐCĐẶT CATHETER TĨNH MẠCH MỤC TIÊU 1. Trình bày được mục đích đặt catheter vào tĩnh mạch dưới đòn, đặt nội khíquản. 2. Trình bày được các bước chuẩn bị phương tiện dụng cụ và bệnhnhân. 3. Trình bày được những biện pháp cơ bản theo dõi và chăm sóc bệnh nhân trong và sau khi tiến hành thủthuật. 1.Sơ lƣợc giải phẫu tĩnh mạch dƣớiđòn Tĩnh mạch dưới đòn cùng với tĩnh mạch cảnh trong tạo nên thân tĩnh mạch cánh tay đầu, chạy từ ngoài vào trong, nằm trên xương sườn I và củ Lisfranc. Củ Lisfranc và cơ bậc thang trước nằm giữa tĩnh mạch dưới đòn ở trước và động mạch dưới đòn phía sau. 2.Mụcđích đặt catheter vào tĩnh mạch dƣới đòn và taibiến 8