Tài liệu Chuẩn đoán sớm bệnh Parkinson

CHẨN ĐOÁN BỆNH PARKINSON
•Hiện tại vẫn là chẩn đoán lâm sàng
•Chẩn đoán sai và không được chẩn đoán: phổ biến
•Tại thời điểm chẩn đoán: số lượng tế bào thần kinh do paminergic đã mất đáng kể(trên50%)
•Phát hiện sớm rất quan trọng nếu có phương pháp chữa lành bệnh

CHẨN ĐOÁN PD THEO TIÊU CHUẨN MDS 2015
•Bước 1 chẩn đoán h ội chứng Parkinson
•Bước 2 xác định bệnh Parki n son là nguyên nhân của hội chứng Parkinson dựa theo 3 tiêu chí và xếp loại chẩn đoán lâm sàng theo 2 mức độ:
- Chắc chắn là bệnh Parkinson (Clinically established PD)
- Có thể là bệnh Parkinson (Clinically probable PD)

pdf 23 trang Hương Yến 01/04/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Chuẩn đoán sớm bệnh Parkinson", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_chuan_doan_som_benh_parkinson.pdf

Nội dung text: Tài liệu Chuẩn đoán sớm bệnh Parkinson

  1. 12/29/2020 CHẨN ĐOÁN SỚM BỆNH PARKINSON Ths.BS Đặng Thị Huyền Thương Đơn vị rối loạn vận động Khoa thần kinh Bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM MỞ ĐẦU • Bệnh Parkinson là bệnh thoái hóa thần kinh tiến triển • Thường gặp người cao tuổi (1% dân số trên 65 tuổi) • Giảm các tế bào thần kinh sản xuất dopamine →TC vận động • Tổn thương các tế bào thần kinh ngoài hệ dopaminergic→TC ngoài vận động • Chưa có xét nghiệm để chẩn đoán chính xác bệnh • Không có phương pháp nào chữa lành bệnh 1
  2. 12/29/2020 CHẨN ĐOÁN BỆNH HỌC Mất sắc tố ở Mất tế bào Sự hiện diện phần đặc chất dopaminergic của thể Lewy đen Olanow CW. Neurology 2009: 72(suppl 4): S1-S136 Modified from Visanji NP et al24 and licensed under CCBY 2.0. 2
  3. 12/29/2020 BỆNH HỌC Diễn tiến bệnh học Lewy trong hệ thần kinh • Giai đoạn 1 (bó khứu giác và vùng thân não dưới): mất mùi, táo bón • Giai đoạn 2 (nhân raphe và nhân lục): rối loạn cảm xúc, rối loạn hành vi giấc ngủ REM • Giai đoạn 3 (chất đen): triệu chứng vận động • Giai đoạn 4 (hệ viền, vỏ não giai đoạn sớm): suy giảm nhận thức nhẹ. • Giai đoạn 5-6 (vỏ não): ảo giác, sa sút trí tuệ Braak H, Rub U, Gai WP, Del Tredici K. Journal of Neural Transmission 2003, 110: 517–536. Kalia et al. Lancet 2015; 386: 896–912 3
  4. 12/29/2020 CHẨN ĐOÁN BỆNH PARKINSON • Hiện tại vẫn là chẩn đoán lâm sàng • Chẩn đoán sai và không được chẩn đoán: phổ biến • Tại thời điểm chẩn đoán: số lượng tế bào thần kinh dopaminergic đã mất đáng kể (trên 50%) • Phát hiện sớm rất quan trọng nếu có phương pháp chữa lành bệnh Parkinson’s disease: National Clinical Guideline for diagnosis and management in primary and secondary care.London, England: Royal College of Physicians; 2006 CHẨN ĐOÁN PD THEO TIÊU CHUẨN MDS 2015 • Bước 1: chẩn đoán hội chứng Parkinson • Bước 2: xác định bệnh Parkinson là nguyên nhân của hội chứng Parkinson dựa theo 3 tiêu chí và xếp loại chẩn đoán lâm sàng theo 2 mức độ - Chắc chắn là bệnh Parkinson (Clinically established PD) - Có thể là bệnh Parkinson (Clinically probable PD) 4
  5. 12/29/2020 CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG PARKINSON • Chậm cử động và • Có ít nhất một trong hai triệu chứng sau: Run khi nghỉ Đơ cứng XÁC ĐỊNH BỆNH PARKINSON 3 tiêu chí: • Tiêu chuẩn loại trừ tuyệt đối bệnh Parkinson (absolute exclusion criteria). • Dấu hiệu cảnh báo (red flags). • Tiêu chuẩn hỗ trợ chẩn đoán (Supportive criteria). 5
  6. 12/29/2020 CHẨN ĐOÁN LÂM SÀNG CHẮC CHẮN PD 1. Không có các tiêu chuẩn loại trừ tuyệt đối. 2. Có ít nhất 2 tiêu chuẩn hỗ trợ chẩn đoán. 3. Không có dấu hiệu cảnh báo CHẨN ĐOÁN LÂM SÀNG CÓ THỂ LÀ PD 1. Không có các tiêu chuẩn loại trừ tuyệt đối. 2. Có sự hiện diện của 1 hoặc 2 dấu hiệu cảnh báo nhưng được đối trọng bởi các tiêu chuẩn hỗ trợ: - 1 cảnh báo / 1 hỗ trợ. - 2 cảnh báo / 2 hỗ trợ. - Trên 2 dấu hiệu cảnh báo: Không được chẩn đoán là Bệnh Parkinson. 6
  7. 12/29/2020 TIÊU CHUẨN LOẠI TRỪ BỆNH PARKINSON 1. Có dấu hiệu tiểu não rõ ràng. 2. Liệt chức năng nhìn xuống trên nhân 3. Được chẩn đoán (nhiều khả năng) là sa sút trí tuệ trán – thái dương hoặc mất ngôn ngữ tiến triển nguyên phát trong vòng 5 năm đầu của bệnh. 4. Các triệu chứng Parkinson chỉ giới hạn ở chi dưới hơn 3 năm. 5. Được dùng thuốc ức chế dopamine hoặc thuốc hủy dopamine với liều và thời gian đủ gây ra hội chứng Parkinson do thuốc TIÊU CHUẨN LOẠI TRỪ BỆNH PARKINSON 6. Kém đáp ứng với liều cao levodopa mặc dù độ nặng của bệnh ít nhất ở mức độ trung bình. 7. Mất cảm giác vỏ não rõ ràng: VD mất nhận thức khối hình, mất khả năng nhận biết hình vẽ đơn giản trên da mặc dù cảm giác sơ cấp nguyên vẹn, mất thực dụng; mất ngôn ngữ tiến triển. 8. Hình ảnh học chức năng hệ dopaminergic tiền synapse bình thường . 9. Có nguyên nhân khác phù hợp với hội chứng Parkinson của bệnh nhân ; hoặc theo đánh giá đầy đủ của chuyên gia kết luận khả năng là nguyên nhân khác hơn là bệnh Parkinson 7
  8. 12/29/2020 TIÊU CHUẨN HỖ TRỢ 1. Có hiệu quả rõ ràng và ngoạn mục với thuốc dopaminergic Trong giai đoạn khởi đầu điều trị, người bệnh có thể phục hồi chức năng bình thường hoặc gần bình thường. Trong trường hợp không ghi nhận đáp ứng khởi đầu rõ ràng: Đáp ứng ngoạn mục được xác định như sau • Cải thiện đáng kể với tăng liều và xấu đáng kể với giảm liều. Cải thiện >30% điểm UPDRS III/chủ quan người bệnh/người chăm sóc và/hoặc • Dao động vận động bật tắt rõ ràng, có dấu hiệu tắt dần cuối liều có thể dự đoán được TIÊU CHUẨN HỖ TRỢ 2. Có loạn động do dùng levodopa. 3. Run khi nghỉ ở 1 chi được xác định khi thăm khám lâm sàng ( trước đó hoặc hiện tại ). 4. Có kết quả (+) với các Test phụ trợ: - Mất khứu giác hoặc - Mất phân bố giao cảm tim trên nhấp nháy đồ metaiodobenzylguanidine 8
  9. 12/29/2020 DẤU HIỆU CẢNH BÁO 1. Rối loạn dáng đi tiến triển nhanh đòi hỏi phải dùng xe lăn hoặc phương tiện hỗ trợ trong vòng 5 năm sau khi khởi phát. 2. Hoàn toàn không có tiến triển nặng của dấu hiệu vận động trong vòng 5 năm, trừ khi được điều trị có hiệu quả. 3. Có các triệu chứng hành tủy sớm trong 5 năm đầu. 4. Rối loạn hô hấp thì hít vào: Thở rít ở thì hít vào. DẤU HIỆU CẢNH BÁO 5. Suy thần kinh tự chủ nặng trong vòng 5 năm đầu bao gồm: a. Hạ huyết áp tư thế: Giảm huyết áp tư thế đứng trong vòng 3 phút: HA TT giảm tối thiểu 30mmHg. HA.TTr giảm tối thiểu 15mmHg. b. Tiểu khó, tiểu không kiểm soát mức độ nặng trong vòng 5 năm kể từ lúc khởi phát ( sau khi loại trừ ng/nh khác). 6. Ngã liên tục do rối loạn thăng bằng trong vòng 3 năm từ lúc khởi phát. 9
  10. 12/29/2020 DẤU HIỆU CẢNH BÁO 7. Loạn trương lực cổ gập, cứng khớp tay và chân trong vòng 10 năm đầu của bệnh. 8. Không hiện diện các triệu chứng ngoài vận động thường gặp của PD mặc dù bệnh đã kéo dài 5 năm: Rối loạn giấc ngủ, trầm cảm và các rối loạn tâm thần khác, rối loạn thần kinh tự chủ. 9. Có triệu chứng tháp mà không có bệnh khác đi kèm có thể lý giải được. 10. Hội chứng Parkinson đối xứng hai bên ngay từ đầu và suốt quá trình diễn tiến của bệnh ĐỘ CHÍNH XÁC CHẨN ĐOÁN 10