Nghiên cứu định lượng Paraquat huyết tương tại TTCĐ BVBM và ứng dụng trong chẩn đoán và điều trị
ĐẶT VẤN ĐỀ
- Thuốc diệt cỏ Paraquat (paraquaternary bipyridyl): s/dụng rộng rãi ở VN
- Tử vong do NĐ PQ: Thế giới 70-80%(1), VN (TTCĐ): 72,9% (2011) (2)
- XN paraquat:
+ Định tính trong nước tiểu: chẩn đoán xác định NĐC paraquat
+ Định lượng PQ huyết tương:
Chẩn đoán độ nặng: quyết định phương án điều trị
Theo dõi hiệu quả các biện pháp thải trừ paraquat, đặc biệt lọc máu HP
Tiên lượng khả năng sống.
- Có thể ĐL paraquat huyết tƣơng bằng nhiều PP:
+ UV-VIS(1)
+ GC-MS(2)
+ LC-MS(3)
+ HPLC(4)
- Tại Trung tâm chống độc - bệnh viện Bạch Mai:
+ HPLC
+ CE-C4D
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Nghiên cứu định lượng Paraquat huyết tương tại TTCĐ BVBM và ứng dụng trong chẩn đoán và điều trị", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
nghien_cuu_dinh_luong_paraquat_huyet_tuong_tai_ttcd_bvbm_va.pdf
Nội dung text: Nghiên cứu định lượng Paraquat huyết tương tại TTCĐ BVBM và ứng dụng trong chẩn đoán và điều trị
- NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƢỢNG PARAQUAT HUYẾT TƢƠNG TẠI TTCĐ BVBM VÀ ỨNG DỤNG TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ VŨ ANH PHƢƠNG TTCĐ BVBM
- ĐẶT VẤN ĐỀ Thuốc diệt cỏ Paraquat (paraquaternary bipyridyl): s/dụng rộng rãi ở VN Tử vong do NĐ PQ: Thế giới 70-80%(1), VN (TTCĐ): 72,9% (2011) (2) XN paraquat: Định tính trong nƣớc tiểu: chẩn đoán xác định NĐC paraquat Định lƣợng PQ huyết tƣơng: . Chẩn đoán độ nặng: quyết định phƣơng án điều trị . Theo dõi hiệu quả các biện pháp thải trừ paraquat, đặc biệt lọc máu HP . Tiên lƣợng khả năng sống. (1) Proudfoot AT (1995), “Predictive value of early plasma paraquat concentration, paraquat poisoning”, Paraquat Poisoning: Mechanisms, Prevention, Treatment, Bismuth C and Hall AH edition, Marcel Dekker, New York. pp. 275-282. (2) Vũ Mai Liên, Hà Trần Hưng (2011), Nhận xét tỉ lệ tử vong do ngộ độc paraquat và một số yếu tố liên quan tại Trung Tâm Chống độc bệnh viện Bạch Mai năm 2010-2011, Khóa luận tốt nghiệp bác sỹ đa khoa Trường Đại học Y Hà Nội.
- ĐẶT VẤN ĐỀ Có thể ĐL paraquat huyết tƣơng bằng nhiều PP: UV-VIS(1) GC-MS(2) LC-MS(3) HPLC(4) Tại Trung tâm chống độc - bệnh viện Bạch Mai: HPLC CE-C4D (1) Rai MK, Joyce VD, Gupta VK (1997), “Sensitive determination of paraquat by spectrophotometry”, Talanta 45, pp. 343 – 348 (2) Gao L, Liu J, Wang C et al (2014), “Fast determination of paraquat in plasma and urine samples by solid-phase microextraction and gas chromatography -mass spectrometry”, Journal of Chromatography 944, pp. 136– 140. (3) Zhaohong W, Zhiping W, Junbo X (2011), “The Quantitative Analysis of Paraquat inBiological Samples by Liquid Chromatography- Electrospray Ionization - Mass Spectrometry”, Journal of Analytical Toxicology 35, pp. 23-27. (4) Paixão P, Costa P, Bugalho T et al (2002), “Simple method for determination of paraquat in plasma and serum of human patients by high- performance liquid chromatography”, Journal of Chromatography 775, pp. 109-113.
- MỤC TIÊU 1. Nghiên cứu xây dựng phương pháp phân tích paraquat trong huyết tương bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao và phương pháp điện di mao quản sử dụng detector độ dẫn không tiếp xúc (CE - C4D). 2. Xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp và áp dụng định lượng paraquat huyết tương trong chẩn đoán và xử trí ngộ độc paraquat.
- NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƢỢNG PARAQUAT TRONG MẪU HUYẾT TƢƠNG NGƢỜI BẰNG PHƢƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO
- KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Tối ưu hóa các điều kiện chạy sắc lý lỏng hiệu năng cao Hình 1: Phổ hấp thụ UV của paraquat Kết quả: PQ hấp thụ ánh sáng cực đại tại bƣớc sóng 259nm
- KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Xây dựng đường chuẩn Hình 12: Sắc kí đồ các nồng độ paraquat Bảng 8:Nồng độ và diện tích pic TB của khác nhau paraquat Diện tích pic Nồng độ PQ (ppm) (mAU) 0,02 5,23 0,05 11,24 0,10 19,87 0,50 103,85 1,00 205,90 2,00 410,87 5,00 1027,46
- KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Xây dựng đường chuẩn Hình 13: Đường chuẩn theo diện tích pic Phương trình đường Duong chuan PQ theo dien tich pic chuẩn: 2000 y = 0,84 + 205,06x ) U 1500 A 2 m ( R = 0,9999 c i p h 1000 c i t n e i D 500 LOD: 0,01 ppm 0 LOQ: 0,04 ppm 0 2 4 6 8 10 Nong do PQ (ppm)
- KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Đánh giá phương pháp phân tích Đánh giá độ chọn lọc Hình 16: Độ chọn lọc paraquat của phương pháp Kết luận: phương pháp xây dựng có tính chọn lọc tốt đối với PQ.
- KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Đánh giá độ đúng của phương pháp Đánh giá độ thu hồi của phương pháp Bảng 12 Kết quả đánh giá hiệu suất thu hồi đối với phương pháp phân tích paraquat Hiệu Nồng suất độ PQ thu Nồng độ PQ chuẩn Nồng độ PQ Hiệu suất thu hồi trong hồi thêm vào (ppm) thu hồi đƣợc (ppm) (%) mẫu trung (ppm) bình (%) 3,02± 4,08± 7,06 ± 98,2 102, 100,4 2,04 1,00 2,00 5,00 100,27 0,12 0,04 0,11 3 12 7 Kết luận: độ thu hồi của PQ đạt 100,27%.