Nghiên cứu biến thiên nhịp tim theo thời gian và theo phổ tần số ở người bình thường bằng Holter điện tim 24 giờ

ĐỐI TƯỢNG – PHƯƠNG PHÁP NC
Đối tượng : 94 đối tượng khoẻ mạnh (bình thường khám lâm sàng – cận lâm sàng)
Nghiên cứu tiền cứu, mô tả.
Phương tiện máy ghi Holter hiệu DigiTrak XT của hãng Philips, Mỹ sản xuất 2008 với phần mềm xử lý Philips Zymed Holter 1810 series Version: 2.9.2, chạy trên môi trƣờng Window XP/ Win 7/Vista.
Các đối tượng được mang máy holter 24 giờ, không sử dụng bất kỳ loại thuốc nào, không nghe điện thoại di động. Nếu thời gian mang máy < 22 giờ hoặc trong khi mang may bị rớt điện cực thì loại khỏi nghiên cứu
Sau 24 giờ tháo máy, tải chƣơng trình và hiệu đính các tín hiệu nhiễu, in kết quả. Các thông số đƣợc ghi nhận
Thời gian (ms) SDNN, SDANN, ASDNN, RMSSD
Phổ tần số (ms2) HF, LF, VLF, ULF, TF, LF/HF
KẾT LUẬN
•Holter điện tim là phương tiện chẩn đoán
•Đơn giãn, dễ thực hiện
•Phương pháp chẩn đoán không xâm lấn
•Đánh giá số lượng, mức độ và các dạng rối loạn nhịp khác nhau trên cùng bệnh nhân ở các thời điểm khác nhau, nhịp ngày đêm
•Biến thiên nhịp tim qua với phƣơng pháp phân tích theo phổ tần số
•Phương pháp chẩn đoán không xâm nhập
•Đánh giá gián tiếp khá chính xác hoạt động hệ thần kinh tự chủ tác động lên hệ tim mạch
•Ứng dụng trong chẩn đoán, theo dõi và tiên lượng các bệnh lý tim mạch cũng như đánh giá hiệu quả sử dụng thuốc tim mạch, máy tạo nhịp tim
•Cần ứng dụng Holter điện tim 24 giờ trong lâm sàng rộng rãi
pdf 25 trang Hương Yến 04/04/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Nghiên cứu biến thiên nhịp tim theo thời gian và theo phổ tần số ở người bình thường bằng Holter điện tim 24 giờ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_bien_thien_nhip_tim_theo_thoi_gian_va_theo_pho_ta.pdf

Nội dung text: Nghiên cứu biến thiên nhịp tim theo thời gian và theo phổ tần số ở người bình thường bằng Holter điện tim 24 giờ

  1. NGHIÊN CỨU BIẾN THIÊN NHỊP TIM THEO THỜI GIAN VÀ THEO PHỔ TẦN SỐ Ở NGƢỜI BÌNH THƢỜNG BẰNG HOLTER ĐIỆN TIM 24 GIỜ BS TRẦN MINH TRÍ GS.TS HUỲNH VĂN MINH
  2. HOLTER ECG: LỊCH SỬ Norman Jefferis (J) Holter : Sinh Hoá ,sinh 01-02-1914 ở Helena, Montana . Máy Holter nặng 38 Kg, bao và mất ngày 21-06-1983 gồm bộ phận truyền sóng radio ECG to lớn và bình điện nặng nề c S. Serge Barold (2005). Norman J. “Jeff” Holter–“Father” of Ambulatory ECG Monitoring. Journal of Interventional Cardiac Electrophysiology 14, 117–118
  3. HOLTER ECG: HỆ THỐNG PHẦN MỀM XỬ LÝ Peter R. Kowey, Dusan Z. Kocovic (2003). Ambulatory Electrocardiographic Recording. Circulation; 108:e31-e33
  4. BIẾN THIÊN NHỊP TIM
  5. BIẾN THIÊN NHỊP TIM Nhịp tim do các tế Hệ TKTC điều hoà nhịp xoang bào chủ nhịp nút xoang Phân tích nhịp xoang cung cấp thông tin trạng thái hệ TKTC
  6. CHỨC NĂNG KIỂM SOÁT TỰ CHỦ CỦA TIM PHÂN TÍCH THEO THỜI GIAN PHÂN TÍCH THEO PHỔ TẦN SỐ (TIME DOMAIN) (TIME DOMAIN)
  7. CHỨC NĂNG KIỂM SOÁT TỰ CHỦ CỦA TIM PHÂN TÍCH THEO SDNN THỜI GIAN ng (TIME DOMAIN) SDANN t. ASDNN t. RMSSD t nhau.
  8. CHỨC NĂNG KIỂM SOÁT TỰ CHỦ CỦA TIM HF,ms2 – ng TKPGC PHÂN TÍCH THEO PHỔ p. LF,ms2- – ng TKGC PGC TẦN SỐ (FREQUENCY DOMAIN) p. VLF,ms2- – a TKGC PGC – c. ULF,ms2 - - c. LF/HF m. TF, ms2 – 0 – 0.4Hz.
  9. TƢƠNG QUAN BTNT THEO THỜI GIAN VÀ PHỔ TẦN SỐ THỜI GIAN TẦN SỐ SDNN TF SDANN ULF ASDNN VLF PNN50, RMSSD HF THỜI GIAN THỜI GIAN SDNN SDANN RMSSD pNN50 Hệ số tƣơng quan r > 0.85 Robert E. Kleiger, Phyllis K. Stein, J. Thomas Bigger. Heart Rate Variability: Measurement and Clinical Utility.A.N.E. 2005; 10(1):88-101