Lọc máu liên tục điều trị tổn thương thận cấp do nhiễm khuẩn: Thể tích cao hay thấp?

CRRT không cải thiện tỉ lệ tử vong so IHD trong điều trị AKI: Nghiên cứu gộp.
OR 0.99; 95% CI 0.78–1.26, p = 0,93
CRRT tốt hơn IHD trong trường hợp:
- Loại bỏ yếu tố trung gian gây viêm
- Huyết động không ổn định: sốc
- Truyền nhiều dịch và dinh dưỡng: tránh quá tải
- Khi có tổn thương não cấp, suy gan nặng: duy trì tưới máu não
CVVH liều 35 ml/kg/h cải thiện TLTV so với 20 ml/kg/giờ
RCT: 425 AKI+ NK: 3 nhóm (N) CVVH 20 >< 35 >< 45 mL/kg/h
Đánh giá: Tỉ lệ sống
Kết quả:
Tỉ lệ sống N1 (41%) < N2 (57%) (p=0,0007)
Tỉ lệ sống N1 (41%)< N3 (58%) (p=0,0013)
KL: Liều tốt nhất là > 35 ml/kg/giờ
pdf 36 trang Hương Yến 03/04/2025 300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Lọc máu liên tục điều trị tổn thương thận cấp do nhiễm khuẩn: Thể tích cao hay thấp?", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfloc_mau_lien_tuc_dieu_tri_ton_thuong_than_cap_do_nhiem_khuan.pdf

Nội dung text: Lọc máu liên tục điều trị tổn thương thận cấp do nhiễm khuẩn: Thể tích cao hay thấp?

  1. LỌC MÁU LIÊN TỤC ĐIỀU TRỊ TỔN THƯƠNG THẬN CẤP DO NHIỄM KHUẨN: THỂ TÍCH CAO HAY THẤP? TS. BS Hoàng Văn Quang 1
  2. 3 cách diễn tiến nhiễm khuẩn có tổn thương thận cấp Mélanie Godin, Patrick Murray, and Ravindra L Mehta”. Clinical Approach to the Patient with AKI and Sepsis . Semin Nephrol. 2015 January ; 35(1): 12–22 2
  3. Tỉ lệ mắc AKI trong nhiễm khuẩn nặng còn cao Nhiễm khuẩn: nguyên nhân hàng AKI (45-70%) đầu 1. Uchino S (2005). JAMA 294:813. 2. Lameire NH, Flombaum CD (2005). Ann Med;37:13–25. 3. Ronco C, Kellum JA. Crit Care 2012;16:313. 4. McCullough PA, Bouchard. Contrib Nephrol 2013;182:5–12. 5 Hoste EA, Cruz DN. Int J Artif Organs 2008; 31:158–165. 3
  4. Tỉ lệ tử vong tăng trong bệnh lý nhiễm khuẩn. Số liệu 2009-2014. 15% 16 14 10% 12 10 8 6 4 2 0 Trước đây 2009-2014 Maria Castellucci. “Modern Healthcare” September 25, 2017 4
  5. Tỉ lệ tử vong tăng khi suy thận cấp ( đặc biệt khi Creat tăng ≥ 2,0 mg/dl) Green bars are unadjusted, blue bars are age and gender adjusted, and gray bars are multivariable adjusted. Multivariable analyses adjusted for age; gender; weight; CKD; respiratory, gastrointestinal, malignant, and infectious diseases Glenn M. Chertow et al. JASN 2005;16:3365-3370 5
  6. Tỉ lệ tử vong > 60% khi NK kết hợp AKI Trước đây: Hiện nay: NK gây ra 7-10% AKI. NK gây ra 26-50% AKI. Rashid Alobaidi. “Sepsis-Associated Acute Kidney Injury”. Semin Nephrol. 2015 Jan; 35(1): 2–11. 6
  7. CRRT không cải thiện tỉ lệ tử vong so IHD trong điều trị AKI: Nghiên cứu gộp. OR 0.99; 95% CI 0.78–1.26, p = 0,93 CRRT tốt hơn IHD trong trường hợp: - Loại bỏ yếu tố trung gian gây viêm - Huyết động không ổn định: sốc - Truyền nhiều dịch và dinh dưỡng: tránh quá tải - Khi có tổn thương não cấp, suy gan nặng: duy trì tưới máu não Sean Bagshaw. Continuous versus intermittent renal replacement therapy for critically ill patients with acute kidney injury: A meta-analysis. Critical Care Medicine. 36(2):610-617, FEB 2008 7
  8. Vai trò của CRRT trong AKI - Thay thế thận: thải ure, creat, nước (High volume HF High cut-off membrane) Giảm phù nề ruột Cung cấp nl không quá tải Heparin, citrate chống đông cải thiện suy tạng, viêm ruột, phổi Jingxiao ZhangJiakun Tian. Blood Purif 2018;46:326–331 8
  9. Nhiễm khuẩn nặng và vai trò của lọc máu liên tục Lọc máu liên tục: Thanh thải Hấp phụ Thể Thể tích tích cao thấp 9
  10. Lọc máu liên tục làm giảm tỉ lệ tử vong AKI do nhiễm khuẩn Giảm tỉ lệ tử vong còn 50%(48/96) Afifi WM, Abdelnaby GH. J Egypt Soc Nephrol Transplant 2017;17:119-24 10