Hướng dẫn cán bộ phục hồi chức năng và cộng tác viên về phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng
1.2. Nguyên tắc của phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng
Những nguyên tắc quan trọng của PHCNDVCĐ là:
- Tham gia: PHCNDVCĐ phải có sự tham gia của NKT, nghĩa là NKT cùng
thực hiện PHCNDVCĐ như là một nhân tố đóng góp cho chương trình từ việc tham gia xây dựng các kế hoạch hoạt động tới thực hiện, giám sát và đánh giá hoạt động. Lý do cho sự cần thiết phải có sự tham gia của NKT trong chương trình, rất đơn giản, đó là vì chính NKT mới hiểu cụ thể nhất về những nhu cầu họ cần.
- Hoà nhập: Hoà nhập có nghĩa là gỡ bỏ tất cả những trở ngại mà NKT gặp phải khi tiếp cận các dịch vụ và hoạt động cộng đồng... Hoà nhập cũng có nghĩa là đưa vấn đề khuyết tật và NKT vào những hoạt động chủ yếu của cộng đồng.
- Bền vững: Tính bền vững của chương trình PHCNDVCĐ thể hiện ở chỗ những hiệu quả, tác động của chương trình phải được duy trì lâu dài. Điều này cũng có nghĩa là phải có những thành phần tham gia chương trình có thể chủ động nguồn lực và thực hiện được các can thiệp/hỗ trợ NKT một cách độc lập, không phụ thuộc vào sự hỗ trợ từ bên ngoài.Để đảm bảo được tính bền vững của chương trình thì các cơ quan, ban ngành trong bộ máy nhà nước cần có mối liên kết chặt chẽ với các tổ chức phát triển, các tổ chức phi chính phủ và các tổ chức của NKT tại cộng đồng.
Những nguyên tắc quan trọng của PHCNDVCĐ là:
- Tham gia: PHCNDVCĐ phải có sự tham gia của NKT, nghĩa là NKT cùng
thực hiện PHCNDVCĐ như là một nhân tố đóng góp cho chương trình từ việc tham gia xây dựng các kế hoạch hoạt động tới thực hiện, giám sát và đánh giá hoạt động. Lý do cho sự cần thiết phải có sự tham gia của NKT trong chương trình, rất đơn giản, đó là vì chính NKT mới hiểu cụ thể nhất về những nhu cầu họ cần.
- Hoà nhập: Hoà nhập có nghĩa là gỡ bỏ tất cả những trở ngại mà NKT gặp phải khi tiếp cận các dịch vụ và hoạt động cộng đồng... Hoà nhập cũng có nghĩa là đưa vấn đề khuyết tật và NKT vào những hoạt động chủ yếu của cộng đồng.
- Bền vững: Tính bền vững của chương trình PHCNDVCĐ thể hiện ở chỗ những hiệu quả, tác động của chương trình phải được duy trì lâu dài. Điều này cũng có nghĩa là phải có những thành phần tham gia chương trình có thể chủ động nguồn lực và thực hiện được các can thiệp/hỗ trợ NKT một cách độc lập, không phụ thuộc vào sự hỗ trợ từ bên ngoài.Để đảm bảo được tính bền vững của chương trình thì các cơ quan, ban ngành trong bộ máy nhà nước cần có mối liên kết chặt chẽ với các tổ chức phát triển, các tổ chức phi chính phủ và các tổ chức của NKT tại cộng đồng.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hướng dẫn cán bộ phục hồi chức năng và cộng tác viên về phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
huong_dan_can_bo_phuc_hoi_chuc_nang_va_cong_tac_vien_ve_phuc.pdf
Nội dung text: Hướng dẫn cán bộ phục hồi chức năng và cộng tác viên về phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng
- Hướng Dẫn CÁN bộ PHục Hồi CHức năng VÀ Cộng TÁC VIÊN về PHục Hồi CHức năng dựA VÀO Cộng đồng Nhà xuất bản Y học Hà Nội, 2008
- Chỉ đạo biên soạn TS. Nguyễn Thị Xuyên Thứ trưởng Bộ Y tế TS. Trần Quý Tường Cục Quản lý khám chữa bệnh - Bộ Y tế Ban biên soạn Ths. Nguyễn Thị Thanh Bình Khoa PHCN Bệnh viện C – Đà Nẵng PGS – TS Cao Minh Châu Bộ môn PHCN - Đại học Y Hà Nội TS. Trần Văn Chương Trung tâm PHCN – Bv Bạch Mai TS. Trần Thị Thu Hà Khoa PHCN – Viện Nhi Trung ương PGS – TS. Vũ Thị Bích Hạnh Bộ môn PHCN - Đại học Y Hà Nội PGS-TS. Trần Trọng Hải Vụ quan hệ Quốc tế - Bộ Y tế Ths. Trần Quốc Khánh Bộ môn PHCN - Đại học Y Huế TS. Phạm Thị Nhuyên Bộ môn PHCN - Đại học KTYT Hải Dương Ths. Nguyễn Quốc Thới Trường trung học Y tế tỉnh Bến Tre TS. Nguyễn Thị Minh Thủy Trường Đại học Y tế công cộng Hà Nội Thư ký ban biên soạn Ths. Trần Ngọc Nghị Cục Quản lý khám chữa bệnh - Bộ Y tế Với sự tham gia của Ủy ban Y tế Hà Lan - Việt Nam: Ths. Phạm Dũng Điều phối viên chương trình PHCNDVCĐ Ths. Anneke Maarse Cố vấn cao cấp chương trình PHCNDVCĐ TS. Maya Thomas Chuyên gia của tổ chức Y tế thế giới
- Hướng Dẫn CÁN bộ PHục Hồi CHức năng VÀ Cộng TÁC VIÊN về PHục Hồi CHức năng dựA VÀO Cộng đồng Hà Nội, 2008
- MụC LụC LờI GIớI thIệU 7 CHươNG I: GIớI thIệU Về KHUYếT Tật 9 1. Khái niệm khuyết tật 9 2. Các dạng khuyết tật thường gặp ở Việt Nam 11 3. Nguyên nhân gây khuyết tật và biện pháp phòng ngừa 12 4. Thực trạng người khuyết tật và gia đình họ ở Việt Nam 13 5. Phát hiện sớm và can thiệp sớm 16 CHươNG II: PHụC HồI chứC NăNG DựA VÀO CộNG đồNG 18 1. Một số quan điểm chính về Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng 18 2. Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng ở Việt nam 20 3. Lịch sử phát triển Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng ở Việt nam 20 4. Mục tiêu của Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng Việt nam đến 2010 21 5. Các thành phần tham gia chương trình Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng 22 6. Nguồn nhân lực để triển khai chương trình Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng 22 7. Các hoạt động của Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng 23 8. Kinh phí cho Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng 25 9. Huấn luyện và trợ giúp kỹ thuật để triển khai chương trình Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng 26 CHươNG III: VAI TRÒ, nhIệM Vụ củA CÁN Bộ/CộNG tác VIÊN PHụC Hồi CHứC NăNG CộNG đồNG 28 1. Vai trò của cán bộ/Cộng tác viên Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng 28 2. Nhiệm vụ và các hoạt động liên quan của cán bộ/cộng tác viên 28 3. Hệ thống hỗ trợ chuyên môn cho cán bộ/cộng tác viên Phục hồi chức năng cồng đồng 30 4. Hoạt động báo cáo của cán bộ/cộng tác viên Phục hồi chức năng cộng đồng 31 5. Vai trò nhiệm vụ của cộng tác viên 32 CHươNG IV: MộT Số VấN đề LIÊN QUAN đếN PHCNDVCĐ 36 1. Hợp tác đa ngành và huy động các nguồn lực cho chương trình 36 1.1 Tại sao cần sự hợp tác đa ngành trong Phục hồi chức năng dựa vào cồng đồng? 36 1.2 Những ngành tham gia Phục hồi chức năng dựa vào cồng đồng và vai trò từng ngành ở cấp xã 37 1.3 Biện pháp để tăng cường sự hợp tác đa ngành và vai trò của ban điều hành xã 38
- 2. Huy động nguồn lực trong cộng đồng cho Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng 38 2.1. Nguồn lực của cộng đồng 38 2.2. Sử dụng nguồn lực 39 3. Tăng cường nhận thức về khuyết tật 40 3.1. Tại sao phải tăng cường nhận thức cho mọi người về vấn đề khuyết tật? 40 3.2. Các biện pháp tăng cường nhận thức của các thành viên cộng đồng về khuyết tật 42 4. Tăng cường Quyền của người khuyết tật 44 4.1. Quyền con người 44 4.2. Công ước về Quyền trẻ em 44 4.3. Quyền của trẻ khuyết tật/người khuyết tật Việt Nam 45 4.4 Một số văn bản và chính sách về người khuyết tật 47 5. Việc làm cho người khuyết tật 47 5.1. Tại sao người khuyết tật cần có việc làm? 47 5.2. Người khuyết tật có thể làm được việc gì? 48 5.3. Ai có thể giúp người khuyết tật có việc làm? 49 5.4. Tổ chức việc làm cho người khuyết tật như thế nào? 50 5.5. Các nhóm việc làm cho các dạng tật khác nhau 50 6. Nhóm tự lực/Hội người khuyết tật/hội cha mẹ trẻ khuyết tật 51 6.1. Nhóm tự lực và Hội Người khuyết tật 51 6.2. Ý nghĩa của nhóm tự lực/Hội Người khuyết tật đối với người khuyết tật 52 6.3. Thành phần của nhóm tự lực/Hội Người khuyết tật 54 6.4. Duy trì hoạt động của nhóm tự lực và hội Người khuyết tật 55 7. Vận động cộng đồng tham gia 56 7.1. Khái niệm “Cộng đồng” trong PHCNDVCĐ 56 7.2. Vai trò quan trọng của cộng đồng trong chương trình Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng 56 7.3. Cách thức lôi kéo cộng đồng tham gia chương trình 57 7.4. Các trở ngại đối với sự tham gia của cộng đồng 60
- CÁC Từ VIếT TắT CTV: Cộng tác viên JICA: Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản MCNV: Ủy ban Y tế Hà Lan - Việt Nam NKT: Người khuyết tật NKT/TKT: Người khuyết tật/ Trẻ khuyết tật PHCN: Phục hồi chức năng PHCNDVCđ: Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng TKT: Trẻ khuyết tật UBND: Ủy ban nhân dân UNDP: Chương trình phát triển Liên Hợp Quốc UNICEF: Quỹ Nhi đồng Liên Hợp Quốc USAID: Cơ quan phát triển Quốc tế Hoa Kỳ
- Lời giới thiệu Nhằm đáp ứng nhu cầu của các Tỉnh, thành phố cần có một bộ tài liệu về PHCNDVCĐ được sử dụng thống nhất trên toàn quốc, Bộ Y tế đã chỉ đạo Cục quản lý khám chữa bệnh, tổ chức biên soạn một bộ tài liệu chuẩn của chương trình. Bộ tài liệu này bao gồm: – Tài liệu “Hướng dẫn quản lý và thực hiện phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng”, dành cho các cán bộ quản lý và lập kế hoạch cho chương trình PHCNDVCĐ – Tài liệu “Đào tạo nhân lực phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng”, dánh cho các giảng viên về PHCNDVCĐ. – Tài liệu “Hướng dẫn cán bộ PHCN và cộng tác viên về PHCNDVCĐ” – Tài liệu “Hướng dẫn người khuyết tật và gia đình về PHCNDVCĐ” – 20 cuốn sổ tay nhỏ cung cấp kiến thức về PHCN những loại khuyết tật thường gặp tại cộng đồng. Bộ tài liệu đã được biên soạn bởi một nhóm các chuyên gia nhiều kinh nghiệm về PHCN và PHCNDVCĐ của Bộ Y tế, cùng với sự giúp đỡ của chuyên gia quốc tế về PHCNDVCĐ. Uỷ ban Y tế Hà Lan - Việt Nam là cơ quan hỗ trợ tài chính và kỹ thuật trong quá trình soạn thảo bộ tài liệu, theo chương trình hợp tác với Bộ Y tế về tăng cường năng lực PHCNDVCĐ. Đây là cuốn tài liệu dành cho cán bộ PHCN cộng đồng và cộng tác viên PHCNDVCĐ. Nội dung chính của tài liệu này gồm những kiến thức cơ bản về khuyết tật, các hiểu biết về PHNCDVCĐ mà một cán bộ/cộng tác viên PHCNDVCĐ cần biết. Trên cơ sở đó là những nội dung mô tả chức năng, nhiệm vụ của cán bộ/ cộng tác viên PHCNDVCĐ và các bên liên quan trong hệ thống triển khai chương trình PHCNDVCĐ tại Việt Nam. Tài liệu được trình bày thành 4 chương như sau: Chương 1: Giới thiệu khái niệm khuyết tật, phân loại các dạng tật thường gặp ở Việt Nam, nguyên nhân và cách phòng ngừa khuyết tật. Ngoài ra, một số vấn đề về thực trạng cuộc sống của NKT và gia đình họ cũng được đề cập ngắn gọn để giúp cho cán bộ/CTV về PHCNDVCĐ có được những thông tin đày đủ hơn về tình hình khuyết tật hiện nay. Hướng dẫn cán bộ PHCN và cộng tác viên về PHCNDVCĐ 7
- Chương 2: Giới thiệu với người đọc nhưng kiến thức và thông tin về chương trình PHCNDVCĐ tại Việt Nam, từ quan điểm thực hiện, lịch sử hình thành, định hướng phát triển cũng như mô hình thực hiện thực tế tại cộng đồng. Chương 3: Cung cấp cho cán bộ/CTV những thông tin về vai trò, chức năng của họ như là một mắt xích quan trọng trong chương trình PHCNDVCĐ. Vai trò quan trọng đó được thể hiện cụ thể trong bản mô tả công việc cũng như mối quan hệ của cán bộ/CTV với các đối tượng khác trong một mạng lưới hệ thống trợ giúp quản lý và kỹ thuật của chương trình PHCNDVCĐ. Chương 4: Trong quá trình tổ chức và triển khai PHCNDVCĐ, có nhiều vấn đề liên quan mà mỗi cán bộ/CTV cần phải tham gia thực hiện trực tiếp hoặc phối hợp với các bên liên quan. Nhằm giúp cho cán bộ/CTV hoàn thành tốt vai trò và nhiệm vụ được giao, các tác giả biên soạn tài liệu đã tổng hợp và trình bày tóm tắt một số vấn đề liên quan chung tới PHCNDVCĐ tại Việt Nam hiện nay. Bất cứ một cán bộ/CTV nào tham gia chương trình cũng cần phải có một cuốn tài liệu này để sửdụng như một cuốn “cẩm nang” về Dự án, tham khảo trong các công việc hỗ trợ NKT hàng ngày. Nội dung của tài liệu cũng có thể được sử dụng để tham khảo cho các cán bộ quản lý và lập kế hoạch PHNCDVCĐ và giảng viên PHNCDVCĐ khi chuẩn bị cho các buổi họp, hội thảo và các khoá tập huấn liên quan. Trong lần đầu xuất bản, mặc dù nhóm biên tập đã hết sức cố gắng nhưng chắc chắn vẫn còn nhiều thiếu sót. Mong bạn đọc cung cấp những nhận xét, phản hồi cho chúng tôi để những lần tái bản sau, nội dung tài liệu được hoàn chỉnh hơn. Mọi thông tin xin gửi về: Cục Quản lý khám chữa bệnh - Bộ Y tế 138 Giảng Võ, Ba Đinh, Hà Nội. 8 Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng
- CHươNG I: GIớI THIệU Về KHUYếT TậT 1. KHÁI NIệM KHUYếT TậT Người khuyết tật là một người do khiếm khuyết hoặc các điều kiện/tình trạng sức khoẻ mà bị GIẢM CHỨC NĂNG (hoạt động) và /hoặc HẠN CHẾ sự tham gia trong các mặt sinh hoạt, lao động, học tập, đời sống xã hội. Các yếu tố góp phần tạo nên khuyết tật bao gồm: Khiếm khuyết (impairment) Là tình trạng mất một phần cơ thể hay bất bình thường về tâm lý, sinh lý, cấu trúc giải phẫu hoặc sự bất thường liên quan đến chức năng của 1 phần thân thể. Giảm chức năng Ám chỉ đến sự giảm sút phạm vi hoạt động chức năng của cá nhân một người. Các chức năng bị hạn chế có thể do hậu quả của khiếm khuyết hoặc môi trường. Hạn chế sự tham gia Do giảm khả năng và/hoặc các yếu tố (rào cản) môi trường, dẫn tới việc giảm hoặc mất một hoặc nhiều chức năng của người đó trong phạm vi tham gia các hoạt động xã hội thông thường, và giảm chất lượng cuộc sống của họ. Các yếu tố môi trường Môi trường cũng đóng vai trò quan trọng ảnh hưởng tới NKT, hạn chế vận động, thậm chí ngay người không khuyết tật. Các yếu tố môi trường bao gồm: n Môi trường tiếp cận: ví dụ như nhà cửa, đường sá, trường học... Một số người mặc dù bị khiếm khuyết nhưng sống trong một môi trường có điều kiện tiếp cận tốt nên có thể không bị hạn chế vận động, mà vẫn có thể tham gia được nhiều hoạt động xã hội. Trong khi đó, một số người khác cùng trình trạng khiếm khuyết nhưng do môi trường không có điều kiện tiếp cận nên không thể đi lại, tham gia các hoạt động cộng đồng được và kết quả là bị hạn chế tham gia xã hội. n Môi trường xã hội: chỉ sự quan tâm của gia đình, của mọi người trong cộng Hướng dẫn cán bộ PHCN và cộng tác viên về PHCNDVCĐ 9
- đồng đối với NKT. n Bản thân NKT không vượt qua được các rào cản của chính mình, gia đình và xã hội. Một người được gọi là khuyết tật khi họ bị giảm chức năng và hạn chế sự tham gia các hoạt động xã hội, là kết quả của sự kết hợp tình trạng cá nhân như bệnh tật, chấn thương hoặc các rối loạn chức năng với các yếu tố môi trường cản trở. 2. CÁC DạNG KHUYếT TậT THườNG GặP ở VIệT NAM Nguyên nhân/Các yếu tố Bệnh Môi trường Xã hội Khiếm khuyết Không có đủ điều Thái độ kiện tiếp cận Sự chấp nhận Giảm khả năng Không có các chính sách hợp lý Khuyết tật Hậu quả đối với Cá nhân NKT Gia đình Xã hội Giảm: Cần chăm sóc Yêu cầu chăm sóc - Khả năng độc lập. Chia sẻ quan hệ Giảm khả năng - Vận động. xã hội lao động - Các hoạt động Kinh tế khó khăn Đóng góp xã hội giải trí. Cần cơ sở pháp lý - Hội nhập xã hội. để cho NKT tiếp - Kinh tế cận Chất lượng cuộc . . . sống nghèo nàn Giảm sự kính trọng của người khác 10 Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng