Hội nghị Quản lý đau trên bệnh nhân Adenomyosis xử trí tác dụng ngoại ý do Dienogest

TỔNG QUAN VỀ ADENOMYOSIS
Adenomyosis
- Là một bệnh mạn tính đặc trưng bởi sự tăng sinh của mô NMTC bên ngoài buồng tử cung, hiện diện trong 6% đến 10% PN trong độ tuổi sinh
- Thường gây đau vùng chậu, chảy máu tử cung bất thường, hiếm muộn
- Những cải tiến trong chẩn đoán hình ảnh đã giúp phát hiện sớm những trường hợp adenomysis không triệu chứng
Mục tiêu điều trị Adenomyosis
- Giảm triệu chứng
- Duy trì hoặc cải thiện khả năng sinh sản
- Giảm thiểu tác dụng phụ
Phụ thuộc vào tuổi tác, tình trạng sinh sản và các triệu chứng lâm sàng, có thể cần phải điều trị suốt đời
pdf 33 trang Hương Yến 03/04/2025 500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hội nghị Quản lý đau trên bệnh nhân Adenomyosis xử trí tác dụng ngoại ý do Dienogest", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfhoi_nghi_quan_ly_dau_tren_benh_nhan_adenomyosis_xu_tri_tac_d.pdf

Nội dung text: Hội nghị Quản lý đau trên bệnh nhân Adenomyosis xử trí tác dụng ngoại ý do Dienogest

  1. QUẢN LÝ ĐAU TRÊN BỆNH NHÂN ADENOMYOSIS XỬ TRÍ TÁC DỤNG NGOẠI Ý DO DIENOGEST TS.BS. BÙI CHÍ THƯƠNG
  2. Nội dung Tổng quan về Adenomyosis Sử dụng Dienogest trên bệnh nhân adenomyosis Xử trí vấn đề chảy máu liên quan Dienogest
  3. TỔNG QUANTỔNG VỀ QUAN ADENOMYOSIS VỀ ADENOMYOSIS
  4. Adenomyosis • Là một bệnh mạn tính đặc trưng bởi sự tăng sinh của mô NMTC bên ngoài buồng tử cung, hiện diện trong 6% đến 10% PN trong độ tuổi sinh • Thường gây đau vùng chậu, chảy máu tử cung bất thường, hiếm muộn • Những cải tiến trong chẩn đoán hình ảnh đã giúp phát hiện sớm những trường hợp adenomysis không triệu chứng
  5. Cơ chế bệnh sinh
  6. Mục tiêu điều trị Adenomyosis Giảm triệu chứng Duy trì hoặc cải thiện khả năng sinh sản Giảm thiểu tác dụng phụ Phụ thuộc vào tuổi tác, tình trạng sinh sản và các triệu chứng lâm sàng, có thể cần phải điều trị suốt đời Vannuccini S et al. Fertil Steril 2018;109(3):398-405.
  7. SOGC guideline algorithm: Xử trí đau ở BN nghi ngờ LNMTC Nghi ngờ LNMTC COC (liên tục hoặc theo chu kỳ) Thất bại sau 3 tháng điều trị COC Điều trị nội khoa 1. Progestins (e.g. dienogest) Nội soi để chẩn đoán và điều trị 2. GnRH agonist with add-back Thất bại với điều trị phẫu thuật hoặc sau 3 tháng điều trị nội khoa 3. Progestin IUS 1. Xem lại các XN thêm để chẩn đoán hoặc chuyển khám BS không phải chuyên khoa SPK 2. Điều trị đau mãn tính và phối hợp liên chuyên khoa COC, combined oral contraceptive IUS, intrauterine system Figure adapted from: SOGC Clinical Practice Guideline. J Obstet Gynecol Can 2010.
  8. Điều trị nội khoa adenomyosis
  9. Điều trị nội khoa adenomyosis Nhóm Cơ chế Hiệu quả lâm sàng Tác dụng phụ ↓ có ý nghĩa kích thước tử cung, Giảm đặc tính estrogenic Đồng vận chảy máu và đau vùng chậu khi Chống tăng sinh NMTC Triệu chứng mãn kinh GnRH theo dõi ngắn hạn Tăng quá trình chết tế bào Cải thiện tỉ lệ có thai khi HTSS PƯ màng rụng hóa và teo mô NMTC ↓ có ý nghĩa đau vùng chậu và Progestins Giảm đặc tính estrogenic mức độ vừa Chảy máu ngắt quãng chảy máu Chống tăng sinh và chống viêm Teo NMTC. Tác động trực tiếp trên mô ↓ lượng máu kinh, ↓ thể tích tử LNG-IUS Chảy máu bất thường, vô kinh adenomyosis cung và đau vùng chậu Chảy máu bất thường, đau COCs PƯ màng rụng hóa và teo mô NMTC Vô kinh đầu, nguy cơ huyết khối NSAIDs ↓ tổng hợp prostaglandin ↓ đau và chảy máu Triệu chứng dạ dày – ruột Vannuccini S et al. Fertil Steril 2018;109(3):398-405.
  10. Dienogest - Lựa chọn mới cho điều trị Lạc nội mạc tử cung