Giáo trình Phục hồi chức năng - Vật lý trị liệu

4. Các hình thức phục hồi chức năng:
Để phục hồi chức năng cho người tàn tật có 03 hình thức phục hồi chức năng đã được áp dụng:
4.1. Phục hồi chức năng tại trung tâm:
- Là hình thức phục hồi chức năng có trên 150 năm ở nhiều quốc gia. Người tàn
tật phải đến trung tâm có cán bộ chuyên khoa và trang thiết bị phục hồi chức năng đầy đủ.
- Ưu điểm: + Kỹ thuật phục hồi chức năng tốt.
+ Cán bộ được đào tạo chuyên khoa sâu.
- Nhược điểm:
+ Bệnh nhân đi xa.
+ Giá thành cao.
+ Số lượng người tàn tật được phục hồi ít.
+ Không đạt mục tiêu hòa nhập xã hội.
- Vì vậy ở các trung tâm chỉ phục hồi chức năng với người tàn tật nặng, nơi đào tạo nghiên cứu khoa học và chỉ đạo ngành.
4.2. Phục hồi chức năng ngoài trung tâm:
- Là hình thức phục hồi chức năng mà cán bộ chuyên khoa cùng phương tiện đến
phục hồi chức năng ở địa phương người tàn tật sinh sống.
- Ưu điểm: + Người tàn tật không phải đi xa.
+ Số lượng người tàn tật được phục hồi tăng lên.
+ Giá thành chấp nhận được.
+ Người tàn tật được phục hồi chức năng tại môi trường mà họ đang sinh sống.
- Nhược điểm: Cán bộ chuyên khoa không đáp ứng đầy đủ.
pdf 52 trang Hương Yến 01/04/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Phục hồi chức năng - Vật lý trị liệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_phuc_hoi_chuc_nang_vat_ly_tri_lieu.pdf

Nội dung text: Giáo trình Phục hồi chức năng - Vật lý trị liệu

  1. Giáo trình (Dành cho Y sĩ đa khoa) Biên soạn: CNĐD. Ngô Minh Trí CNĐD. Nguyễn Văn Cường Lưu hành nội bộ Năm 2013 Trang Bài 1: ĐẠI CƯƠNG PHỤC HỒI CHỨC NĂNG VÀ VẬT LÝ TRỊ LIỆU ............. 1 Bài 2: VAI TRÒ CỦA PHỤC HỒI CHỨC NĂNG ĐỐI VỚI NGƯỜI BỆNH .......... 4 Bài 3: QUÁ TRÌNH TÀN TẬT VÀ CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA ................ 8 Bài 4: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP VẬT LÝ TRỊ LIỆU VÀ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG .......................................................................................................................... 11 i
  2. Bài 5: PHỤC HỒI CHỨC NĂNG CHO NGƯỜI KHÓ KHĂN VỀ VẬN ĐỘNG .. 20 Bài 6: PHỤC HỒI CHỨC NĂNG TỔN THƯƠNG THẦN KINH NGOẠI BIÊN .. 24 Bài 7: PHỤC HỒI CHỨC NĂNG CHO NGƯỜI BẠI NÃO ................................... 26 Bài 8: PHỤC HỒI CHỨC NĂNG CHO BỆNH NHÂN GÃY XƯƠNG ................. 29 Bài 9: PHỤC HỒI CHỨC NĂNG CHO NGƯỜI BỆNH HÔ HẤP ......................... 32 Bài 10: PHỤC HỒI CHỨC NĂNG CHO NGƯỜI BỆNH TRƯỚC VÀ SAU PHẪU THUẬT ........................................................................................................................ 35 Bài 11: PHỤC HỒI CHỨC NĂNG CHO NGƯỜI BỊ ĐỘNG KINH ...................... 38 Bài 12: PHỤC HỒI CHỨC NĂNG CHO SẢN PHỤ TRƯỚC VÀ SAU KHI SINH ............................................................................................................................ 42 Bài 13: PHỤC HỒI CHỨC NĂNG DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG ............................... 47 PHẦN ĐÁP ÁN ............................................................................................................ 51 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 51 ii
  3. Trường Trung cấp Phạm Ngọc Thạch Cần Thơ Giáo trình PHCN-VLTL Bài 1 ĐẠI CƯƠNG PHỤC HỒI CHỨC NĂNG VÀ VẬT LÝ TRỊ LIỆU MỤC TIÊU 1. Trình bày được định nghĩa, mục đích của phục hồi chức năng. 2. Kể được các phạm vi của phục hồi chức năng. 3. Trình bày được các hình thức của phục hồi chức năng, những ưu nhược điểm của từng loại hình phục hồi chức năng. 1. Định nghĩa: Phục hồi chức năng là ngành nghiên cứu, sử dụng các biện pháp y học, kinh tế xã hội học, giáo dục, hướng nghiệp và các kỹ thuật phục hồi để làm giảm tác động của bệnh tật, giúp cho người bệnh, người khuyết tật có cơ hội phục hồi tối đa về thể chất, tinh thần để hòa nhập, tái hòa nhập xã hội. 2. Mục đích của phục hồi chức năng: - Giúp cho người tàn tật có khả năng tự chăm sóc, giao tiếp, vận động, hành vi ứng xử, nghề nghiệp. - Phục hồi tối đa khả năng giảm thể chất, tâm lý, nghề nghiệp, xã hội. - Ngăn ngừa các thương tật thứ cấp. - Tăng cường các khả năng còn lại để hạn chế hậu quả, tàn tật. - Thay đổi thái độ, hành vi ứng xử của xã hội, chấp nhận người tàn tật là thành viên bình đẳng của xã hội. - Cải thiện môi trường để người tàn tật với xã hội như: đường đi, trường học, công sở, giao thông, nơi sinh hoạt văn hóa, du lịch thể thao - Động viên toàn xã hội ý thức trong việc phòng ngừa tàn tật của mọi người mọi lúc, mọi nơi để giảm thiểu tỷ lệ tàn tật. 3. Phạm vi của phục hồi chức năng: Kỹ thuật phục hồi chức năng rất phong phú và đa dạng: 3.1. Các kỹ thuật can thiệp vào cơ thể người bệnh: - Y học: phẫu thuật chỉnh hình, y học nội khoa. - Sản xuất cung cấp các dụng cụ chỉnh hình thay thế như mắt, tai nghe, xe lăn, máy phát âm thanh 3.2.Các kỹ thuật trợ giúp con người hoạt động: - Ngôn ngữ trị liệu. - Hoạt động trị liệu. - Vận động trị liệu. - Sản xuất chi giả, dụng cụ chỉnh hình, dụng cụ thay thế. - Tâm lý trị liệu 3.3. Các kỹ thuật giúp người tàn tật tham gia gia nhập xã hội: - Cán bộ xã hội. - Giáo dục đặc biệt: giáo dục hòa nhập, giáo dục chuyên biệt - Dạy nghề, cải thiện môi trường. 1
  4. Trường Trung cấp Phạm Ngọc Thạch Cần Thơ Giáo trình PHCN-VLTL 4. Các hình thức phục hồi chức năng: Để phục hồi chức năng cho người tàn tật có 03 hình thức phục hồi chức năng đã được áp dụng: 4.1. Phục hồi chức năng tại trung tâm: - Là hình thức phục hồi chức năng có trên 150 năm ở nhiều quốc gia. Người tàn tật phải đến trung tâm có cán bộ chuyên khoa và trang thiết bị phục hồi chức năng đầy đủ. - Ưu điểm: + Kỹ thuật phục hồi chức năng tốt. + Cán bộ được đào tạo chuyên khoa sâu. - Nhược điểm: + Bệnh nhân đi xa. + Giá thành cao. + Số lượng người tàn tật được phục hồi ít. + Không đạt mục tiêu hòa nhập xã hội. - Vì vậy ở các trung tâm chỉ phục hồi chức năng với người tàn tật nặng, nơi đào tạo nghiên cứu khoa học và chỉ đạo ngành. 4.2. Phục hồi chức năng ngoài trung tâm: - Là hình thức phục hồi chức năng mà cán bộ chuyên khoa cùng phương tiện đến phục hồi chức năng ở địa phương người tàn tật sinh sống. - Ưu điểm: + Người tàn tật không phải đi xa. + Số lượng người tàn tật được phục hồi tăng lên. + Giá thành chấp nhận được. + Người tàn tật được phục hồi chức năng tại môi trường mà họ đang sinh sống. - Nhược điểm: Cán bộ chuyên khoa không đáp ứng đầy đủ. 4.3. Phục hồi chức năng tại cộng đồng: - Là chiến lược phát triển cộng đồng về phục hồi chức năng, bình đẳng phúc lợi và hội nhập xã hội của tất cả mọi người tàn tật. Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng được triển khai qua cố gắng hợp tác của người tàn tật, gia đình họ, cũng như dịch vụ xã hội, nghề nghiệp, giáo dục và sức khỏe một cách thích ứng. - Ưu điểm: + Xã hội hóa cao. + Kinh phí chấp nhận được. + Chất lượng phục hồi chức năng cao vì đáp ứng nhu cầu hòa nhập xã hội giữa phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng và phục hồi chức năng tại viện có mối liên hệ mật thiết. + Có thể lồng ghép phục hồi chức năng vào công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu tại cộng đồng. 5. Nguyên tắc của phục hồi chức năng: - Đánh giá cao vai trò của người tàn tật, gia đình họ và cộng đồng. - Phục hồi tối đa các khả năng bị giảm để người tàn tật có khả năng tham gia hoạt động trong các lĩnh vực tự chăm sóc, tạo ra của cải và vui chơi giải trí để có chất lượng cuộc sống tốt hơn. - Phục hồi chức năng dự phòng là nguyên tắc chiến lược trong phát triển ngành phục hồi chức năng. 2
  5. Trường Trung cấp Phạm Ngọc Thạch Cần Thơ Giáo trình PHCN-VLTL 6. Kết luận: - Chăm sóc mức độ cơ thể bị khiếm khuyết thường là các biện pháp y học ở tất cả các chuyên khoa. Chăm sóc ở mức con người bị giảm khả năng thường là các kỹ thuật điều trị phải có tham gia của người khuyết tật. - Tạo thuận lợi để người tàn tật hòa nhập, tái hòa nhập xã hội thường được gọi là phục hồi chức năng có sự tham gia của thầy thuốc, người tàn tật, gia đình và cộng đồng gọi là chăm sóc ở mức xã hội. TÀI LIỆU THAM KHẢO: Phục hồi chức năng – vật lý trị liệu, NXB Hà Nội - 2005 TỰ LƯỢNG GIÁ: BÀI 1: Câu 1: Mục đích phục hồi chức năng: A. Giúp cho người tàn tật có khả năng tự chăm sóc, giao tiếp, vận động, hành vi ứng xử, nghề nghiệp. B. Phục hồi tối đa khả năng giảm thể chất, tâm lý, nghề nghiệp, xã hội. C. Ngăn ngừa các thương tật thứ cấp. D. Tất cả đều đúng Câu 2: Các kỹ thuật trợ giúp con người hoạt động: A. Ngôn ngữ trị liệu. B. Hoạt động trị liệu. C. Vận động trị liệu. D. Tất cả đều đúng Câu 3: Ưu điểm phục hồi chức năng tại trung tâm A. Bệnh nhân đi xa. B. Cán bộ được đào tạo chuyên khoa sâu. C. Giá thành cao. D. Số lượng người tàn tật được phục hồi ít. Câu 4: Khi thực hiện các kỹ thuật chăm sóc phục hồi chức năng cho bệnh nhân nhằm mục đích: A. Ngăn ngừa các thương tật thứ cấp. B. Phục hồi tối thiểu các khả năng còn lại của bệnh nhân. C. Giúp đỡ người tàn tật thực hiện các công việc cá nhân. D. Tất cả đều đúng. Câu 5. Nhược điểm phục hồi chức năng tại trung tâm là: A. Bệnh nhân không cần phải đi xa. B. Bệnh nhân đi xa. C. Giá thành chấp nhận được. D. Số lượng người hồi phục được nâng lên. 3
  6. Trường Trung cấp Phạm Ngọc Thạch Cần Thơ Giáo trình PHCN-VLTL Bài 2 VAI TRÒ CỦA PHỤC HỒI CHỨC NĂNG ĐỐI VỚI NGƯỜI BỆNH MỤC TIÊU 1. Trình bày được lịch sử hình thành của ngành phục hồi chức năng. 2. Kể được đặc điểm, nhiệm vụ, vai trò của người điều dưỡng trong công tác phục hồi chức năng. I. Lịch sử hình thành ngành phục hồi chức năng: - Ngành phục hồi chức năng ra đời ở Việt Nam năm 1983, nó được xây dựng và phát triển phù hợp với nhu cầu và nguyện vọng của người tàn tật, có được những kinh nghiệm truyền thống chăm sóc người tàn tật của nhân dân Việt Nam. Cán bộ làm công tác phục hồi chức năng từ trung ương đến địa phương được sự ủng hộ của các tổ chức Quốc Tế, của nhân dân và ngành y tế đã làm việc quên mình để thực hiện ý nguyện phục hồi chức năng cho mọi người tàn tật trên quê hương mình, phòng ngừa tàn tật hữu hiệu, giảm tỷ lệ tàn tật đến mức thấp nhất. - Phục hồi chức năng được thành lập đầu tiên ở TP. Hồ Chí Minh tháng 07/1987. Ngày 15/03/1991 Hội PHCN Việt Nam được thành lập. Từ đó đến nay nhiều địa phương đã thành lập PHCN ở: Cao Bằng, Hải Dương, Tiền Giang II. Đặc điểm của người điều dưỡng trong công tác phục hồi chức năng: - Làm việc với nhiều dạng hình thức và dạng tổ chức khác nhau: Bệnh viện, gia đình - Phối hợp với các thành viên khác trong nhóm phục hồi chức năng. - Luôn đạt được mục tiêu đề ra. - Là một quá trình điều trị, chăm sóc lâu dài. III. Nhiệm vụ của người điều dưỡng trong công tác phục hồi chức năng: - Giáo dục gia đình trong công tác phục hồi chức năng. - Chăm sóc, giúp đỡ bệnh nhân trong việc tự phục hồi. - Giúp bệnh nhân tận dụng khả năng còn lại của mình. - Giúp họ phát huy khả năng còn lại để chấp nhận cuộc sống. - Xác định được nhu cầu của bệnh nhân cần được đáp ứng. - Giải thích cho gia đình và cộng đồng hiểu và thông cảm với hoàn cảnh của người bệnh. - Phòng ngừa biến chứng của bệnh. IV. Vai trò của người điều dưỡng trong công tác phục hồi chức năng: - Vai trò của người điều dưỡng là rất quan trọng trong việc phục hồi cho người bệnh, đặt ra kế hoạch đánh giá quá trình thực hiện kế hoạch, từ đó xác định mức độ phục hồi của người bệnh. - Tàn tật ảnh hưởng rất lớn đối với bản thân và gia đình bệnh nhân, vì vậy người điều dưỡng phải làm sao để giúp họ vượt qua những ảnh hưởng đó: 4
  7. Trường Trung cấp Phạm Ngọc Thạch Cần Thơ Giáo trình PHCN-VLTL + Giáo dục cách chăm sóc bệnh nhân, cung cấp thông tin và kỹ thuật. Trách nhiệm của người điều dưỡng là giúp đỡ bệnh nhân và gia đình thực hiện, giúp họ tăng niềm tin và tính tự lập. + Chăm sóc, duy trì khả năng của người bệnh, phòng ngừa biến chứng. Quan sát và giám sát những người trực tiếp chăm sóc bệnh nhân để xem họ có thực hiện đúng kế hoạch không. + Điều dưỡng là người biện hộ cho bệnh nhân, thông báo cho cộng đồng về bệnh tật và những khó khăn của bệnh nhân giúp thay đổi quan điểm và thái độ cộng đồng đối với bệnh nhân. Người điều dưỡng phải sâu sắc để hiểu được dư luận và tránh những thái độ, hành động xúc phạm đến bệnh nhân. + Điều dưỡng làm việc như một cố vấn, lập kế hoạch giúp đỡ và có những lời khuyên bổ ích đối với người bệnh đặc biệt khi họ trở về gia đình. + Bên cạnh việc chăm sóc và phục hồi cho bệnh nhân, người điều dưỡng có vai trò nghiên cứu, phải hiểu được thực tế của từng địa phương. Từ đó người điều dưỡng đề ra những biện pháp thích hợp để công tác phục hồi đạt hiệu quả tốt hơn. V. Kỹ thuật điều dưỡng phục hồi: 5.1. Những kỹ thuật chăm sóc nhằm duy trì sức khỏe thể chất và tinh thần ở mức tối đa: - Đây là những phương thức cơ bản của tất cả các chăm sóc điều dưỡng như: giúp người bệnh giữ vệ sinh tốt, tạo môi trường sống sạch sẽ, không khí thoải mái vui tươi, người bệnh được nghỉ ngơi và ngủ đúng cách, dinh dưỡng đầy đủ và tham gia các hoạt động vui chơi, giải trí. 5.2. Những kỹ thuật phòng tránh gây thêm biến dạng: - Ngăn ngừa những biến dạng co rút: + Giữ đúng tư thế. + Sử dụng những dụng cụ đơn giản: tấm ván kê chân, túi cát, gối đệm + Thực hiện tập một số động tác phục hồi đơn giản để duy trì trương lực và sức cơ bình thường. + Hướng dẫn người bệnh tự chăm sóc: rửa mặt, chải tóc, đánh răng, xoay trở trên giường, di chuyển từ giường xuống xe lăn và ngược lại.. là những hoạt động nhằm duy trì hoạt động bình thường của khớp. + Người điều dưỡng phải biết sử dụng các dụng cụ như: nạng, nẹp, chân tay giả, xe lăn và các loại dụng cụ trợ giúp khác. 5.3. Những kỹ thuật chăm sóc liên quan đến vấn đề bài tiết khác: 5.3.1. Chăm sóc bàng quang: - Mục đích: + Xác định khả năng người bệnh có tiểu được không sau khi rút ống thông tiểu. + Ghi nhận được lượng nước tiểu còn sót lại trong bàng quang giúp phản ánh khả năng làm trống bàng quang của người bệnh. + Đạt được sự kiểm soát đường tiểu tốt hơn khi người bệnh được rút thông tiểu trong một thời gian. + Duy trì sự thoải mái cho người bệnh. + Phòng ngừa loét nằm và hỗ trợ cho chương trình phục hồi chức năng toàn diện. 5
  8. Trường Trung cấp Phạm Ngọc Thạch Cần Thơ Giáo trình PHCN-VLTL 5.3.2. Chăm sóc đường ruột: Người điều dưỡng cần tìm hiểu người bệnh hoặc thông qua người nhà của bệnh nhân về thói quen đại tiện trước đây và hiện nay nhằm mục đích: + Tạo được thói quen bài tiết phân đều đặn vào giờ giấc nhất định. + Tránh tình trạng táo bón. 5.4. Phòng ngừa loét nằm: - Người điều dưỡng có vai trò quan trọng trong vấn đề phòng ngừa cũng như điều trị vết loét nằm. - Mục đích: + Ngăn ngừa các vết loét đè. + Hướng dẫn bệnh nhân biết cách chăm sóc các vùng da dễ bị loét - Phương pháp: Phòng ngừa loét ít tốn công sức hơn điều trị loét rất nhiều. + Khám để phát hiện các vùng da bị đỏ mỗi ngày. + Tắm mỗi ngày với nước ấm và xà phòng sau đó thoa phấn lên các vùng da, đặc biệt chú ý đến các vùng như: lưng, mông, gót chân, bàn chân + Dùng gối mềm, nệm hơi, nệm nước để giảm sự đè ép trên các vùng da bị đỏ, thông báo ngay tình trạng với Bác sĩ nếu có dấu hiệu bất thường ở da. + Thường xuyên thay đổi tư thế, không để tình trạng đè ép trên một vùng da lâu hơn 2 giờ. + Luôn giữ cho da sạch và khô ráo. + Nếu người bệnh mang nẹp cần phát hiện và giải quyết ngay các dấu hiệu chèn ép do nẹp. TÀI LIỆU THAM KHẢO: Phục hồi chức năng – vật lý trị liệu, NXB Hà Nội - 2005 TỰ LƯỢNG GIÁ: BÀI 2: câu 1: Ngành phục hồi chức năng ra đời ở Việt Nam năm: A. 1982 B. 1983 C. 1984 D. 1985 Câu 2: Phục hồi chức năng được thành lập đầu tiên ở TP. Hồ Chí Minh tháng A. 07/1980 B. 07/1987 C. 10/1980 D. 10/1987 CÂU 3. Ngành phục hồi chức năng được thành lập đầu tiên tại thành phố nào? A. Cần Thơ. B. Hà Nội. C. Đà Nẵng. D. TP. Hồ Chí Minh. Câu 4. Chăm sóc phục hồi chức năng đường ruột cho bệnh nhân nhằm mục đích: A. Phòng ngừa táo bón. 6
  9. Trường Trung cấp Phạm Ngọc Thạch Cần Thơ Giáo trình PHCN-VLTL B. Phòng ngừa viêm phổi. C. Phòng ngừa nhiễm trùng tiểu. D. Phòng ngừa teo cơ. Câu 5. Nhu động ruột người bình thường bao nhiêu lần 1 phút. A. 10 – 30 lần/phút. B. 10 – 32 lần/phút. C. 4 – 32 lần/phút. D. 4 – 20 lần/phút. 7
  10. Trường Trung cấp Phạm Ngọc Thạch Cần Thơ Giáo trình PHCN-VLTL Bài 3 QUÁ TRÌNH TÀN TẬT VÀ CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA Mục tiêu 1. Trình bày được định nghĩa về khiếm khuyết, giảm chức năng và tàn tật. 2. Kể được phân loại, nguyên nhân và hậu quả của tàn tật. 3. Trình bày được các biện pháp phòng ngừa tàn tật. 1. Các khái niệm về tàn tật: 1.1. Quá trình tàn tật: Người khỏe mạnh Bệnh Khiếm khuyết Giảm khả năng Tàn tật Chết. 1.2. Khiếm khuyết: Là sự mất, thiếu hụt hay bất thường cấu trúc, chức năng, giải phẫu, sinh lý thường do bệnh hay tai nạn gây ra. Ví dụ: + Cụt chi do vết thương chiến tranh, tai nạn giao thông hay tai nạn sinh hoạt. + Trẻ trí tuệ kém phát triển do mẹ mang thai thiếu dinh dưỡng, thiếu Iod. 1.3. Giảm chức năng: Là mất, giảm một hoặc nhiều chức năng nào đó của cơ thể do khiếm khuyết tạo nên. Ví dụ: + Do cụt chi nên bệnh nhân không đi lại được. + Do chậm phát triển nên trẻ khó khăn trong việc học hành. 1.4. Tàn tật: Là tình trạng do khiếm khuyết và giảm chức năng cản trở người đó thực hiện vai trò của mình để tồn tại trong cộng đồng mà phải phụ thuộc một phần hay hoàn toàn vào người khác, trong khi người khác cùng tuổi cùng hoàn cảnh có thể làm được. Ví dụ: + Người cụt chi, mù lòa nên không làm việc để nuôi sống mình hoặc thực hiện các công việc hàng ngày mà phải phụ thuộc vào người khác. + Người trí tuệ chậm phát triển nếu phụ thuộc hoàn toàn vào người khác về sinh hoạt, ăn uống, kinh tế. 2. Phân loại, nguyên nhân và hậu quả của tàn tật: 2.1. Phân loại: nhiều phân loại + Tàn tật về tinh thần: như tâm thần, chậm phát triển trí tuệ. + Tàn tật về thể chất: Vận động, cảm giác, cơ quan nội tạng. + Đa tàn tật: tinh thần, thể chất. - Theo tổ chức y tế thế giới (WHO) trong chương trình PHCN dựa vào cộng đồng chia theo 07 nhóm: + Nhóm khó khăn về vận động: cụt chi, liệt nữa người, liệt hai chi dưới, bại não và các cơ xương khớp. + Nhóm khó khăn về học hành: Hội chứng Down, chậm phát triển trí tuệ.. 8