Điều chỉnh huyết áp trong đột quỵ xuất huyết não
NGHIÊN CỨU PROGRESS (1)
6.105 BN, đã bị một trong các dạng đột quỵ Chảy máu não,
Nhồi máu não, Đột quỵ không rõ loại, Thiếu máu não thoảng
qua (TIA) trong vòng 5 năm, HA lúc nhận vào nghiên cứu có
thể cao hoặc không cao.
• Điều trị bằng UCMC đơn độc (Perindopril), hoặc UCMC (Perindopril) phối hợp Lợi tiểu (Indapamide) - đối chiếu với giả dược
• Mục tiêu chính : đánh giá dự phòng tái đột quỵ nói chung, và ở BN có hoặc không có THA
Theo dõi trung bình 4,2 năm
Trung bình HATT giảm 9mmHg; HATTr giảm 4mmHg
Giảm 28% tỷ lệ tái ĐQ nói chung (p<0.0001), LQ mức giảm HA (nhóm phối hợp cao hơn nhóm đơn trị)
Giảm 43% tỷ lệ đột quỵ tái phát tương đồng giữa nhóm sử
dụng Coversyl plus (hơn hẳn nhóm chung)
Giảm 63% tỷ lệ tái đột quỵ ở người châu Á. Người không phải Châu Á chỉ giảm được 24%.
N/C không thiết kế hiệu quả của các mức HA mục tiêu
Giảm 32% ở nhóm có THA,
Giảm 27% ở nhóm không THA.
Giảm 50% tỷ lệ tái đột quỵ do xuất huyết não
File đính kèm:
dieu_chinh_huyet_ap_trong_dot_quy_xuat_huyet_nao.pdf
Nội dung text: Điều chỉnh huyết áp trong đột quỵ xuất huyết não
- 29/12/2020 ĐIỀU CHỈNH HUYẾT ÁP TRONG ĐỘT QUỴ XUẤT HUYẾT NÃO Ho Huu That, MD Stroke Unit – An Binh Hospital Pham Ngoc Thach University of Medicine VIỆT NAM ĐANG Ở GIAI ĐOẠN “GIÀ HÓA DÂN SỐ” Năm Tổng dân số 60+ (triệu) Tỷ lệ 65+ ✓ Trong 3 thập kỷ (1979-2009) tăng 0.036 (triệu) (%) Tỷ lệ điểm/năm (65+) (%) ✓ 2009-2012 tăng 0.18 điểm/năm 1979 53,74 3,71 6,9 4,7 1989 64,38 4,64 7,2 4,7 1999 76,33 6,19 8,1 5,8 Xu hướng tỷ trọng dân số (65+), Việt Nam 2009 85,84 7,45 8.68 6,4 1979-2020 2010 86,75 8,15 9,4 6,8 2011 87,61 8,65 9,9 7,0 7.1 65+(%) 6.4 Năm 2011: Việt Nam chính thức bước 4.7 4.7 5.8 vào giai đoạn Già hoá dân 1979-1989 1999 2009-2012 2012-2020 số Nguồn: TCTK, Tổng Điều tra DS & Nhà ở 1979, 1989. 1999, 2009 và Điều tra Biến động DS-KHHGD, 2011 1
- 29/12/2020 VIỆT NAM ĐANG Ở GIAI ĐOẠN “ GIÀ HÓA DÂN SỐ” Dự báo tỷ trọng dân số 65+ Việt Nam 2009-2049 Nguồn: TCTK, Dự báo Dân số Việt Nam 2009-2049 2
- 29/12/2020 3
- 29/12/2020 Trên 60% dân số trên 60 tuổi mắc tăng huyết áp Chương trình điều tra dịch tễ 2015, viện Tim mạch QG VN 4
- 29/12/2020 HA tâm thu liên quan chặt chẽ đến nguy cơ đột quỵ Stroke mortality* Age at risk 256 80-89 y 128 70-79 y 64 60-69 y 32 50-59 16 8 4 2 1 0 120 140 160 180 Usual systolic BP (mm Hg) * Floating absolute risk and 95% confidence interval. SBP, systolic blood pressure. 1. Lewington S et al. Lancet. 2002;360:1903-1913. 9 Click to edit Master title style Bệnh nhân TĂNG HUYẾT ÁP Sau 60 tuổi: tỉ lệ đột quỵ cao gấp 2 lần so với nhồi máu cơ tim > 60 tuổi Tỉ lệ đột quỵ và NMCT cấp Tỉ lệ đột quỵ và NMCT cấp theo độ tuổi ở NỮ theo độ tuổi ở NAM Tỉ lệ trên 100.000 người/năm Tỉ lệ trên 100.000 người/năm ĐỘT QUY 1000 ĐỘT QUY 1000 750 750 NMCT 500 500 NMCT 250 250 100 100 0 0 30 35 40 45 50 55 60 65 70 75 80 30 35 40 45 50 55 60 65 70 75 80 85 85 Tuổi Tuổi ĐỘT QUỴ: BIẾN CHỨNG THƯỜNG GẶP NHẤT 1. Gentil A et al. J Neurol Neurosurg Psychiatry. 2009;80:1006-1010.) 5
- 29/12/2020 Đột quỵ là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu trên nhóm dân số lớn tuổi ở Việt Nam Bệnh nhân TĂNG HUYẾT ÁP Đột quỵ gây ra những hậu quả nặng nề về sức khỏe và kinh tế > 60 tuổi Số liệu từ trung tâm đột quỵ 115 & BV Bạch Mai 6
- 29/12/2020 Ngưỡng chẩn đoán và mục tiêu điều trị ACC 2017 BP Threshold, mm BP Goal, Clinical Condition(s) Hg mm Hg General Clinical CVD or 10-year ASCVD risk ≥10% ≥130/80 <130/80 No clinical CVD and 10-year ASCVD risk <10% ≥140/90 <130/80 Older persons (≥65 years of age; noninstitutionalized, ambulatory, community- ≥130 (SBP) <130 (SBP) living adults) Specific comorbidities Diabetes mellitus ≥130/80 <130/80 Chronic kidney disease ≥130/80 <130/80 Chronic kidney disease after renal transplantation ≥130/80 <130/80 Heart failure ≥130/80 <130/80 Stable ischemic heart disease ≥130/80 <130/80 Secondary stroke prevention ≥140/90 <130/80 Secondary stroke prevention (lacunar) ≥130/80 <130/80 Peripheral arterial disease ≥130/80 <130/80 ASCVD indicates atherosclerotic cardiovascular disease; BP, blood pressure; CVD, cardiovascular disease; and SBP, systolic blood pressure. THỬ NGHIỆM ĐẦU TIÊN VỀ TỶ LỆ BỆNH TẬT VÀ TỬ VONG TRÊN BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP RẤT LỚN TUỔI 7
- 29/12/2020 THIẾT KẾ TNLS phân nhóm ngẫu nhiên, mù đôi, có đối chứng, đa trung tâm Perindopril 5 mg( 49,5%) Perindopril 2.5 mg (23,9%) Indapamide SR 1.5 mg placebo Huyeát aùp muïc tieâu 3845 BN SBP ≤ 150 mm Hg +DBP ≤ 80 mm Hg Placebo + Placebo + Placebo Chỉ dùng thuốc hạ HA nếu HA ≥ 220/110 mm Hg M-2 M-0 M-3 M6 M9 M12 M18 M24 M60 Kết quả: Huyết áp 180 170 160 150 140 130 120 Placebo Active SBP 110 100 Blood Pressure (mmHg) 90 80 70 0 1 2 3 4 5 Follow-upThời gian (years) (năm) DBP Nhóm sử dụng Indapamide SR giảm nhiều hơn 15/6 mmHg so với nhóm placebo Tỉ lệ BN đạt huyết áp mục tiêu : nhóm Indapamide SR :48% Nhóm placebo: 20% 8
- 29/12/2020 Indapamide + Chẹn calci - Phối hợp 2 thành tố ngăn ngừa đột quỵ tốt nhất Effects of various classes of antihypertensive drugs. 1. Thomopoulos, G. Parati, A. Zanchetti. Journal of Hypertension 2015, 22: 195-211 Lợi tiểu + chẹn calci: ngăn ngừa đột quỵ tốt hơn các phối hợp khác Rimoldi SF et al. J Clin Hypertens (Greenwich). 2015;17:193-199. 9
- 29/12/2020 NGHIÊN CỨU PROGRESS (1) • 6.105 BN, đã bị một trong các dạng đột quỵ Chảy máu não, Nhồi máu não, Đột quỵ không rõ loại, Thiếu máu não thoảng qua (TIA) trong vòng 5 năm, HA lúc nhận vào nghiên cứu có thể cao hoặc không cao. • Điều trị bằng UCMC đơn độc (Perindopril), hoặc UCMC (Perindopril) phối hợp Lợi tiểu (Indapamide) - đối chiếu với giả dược • Mục tiêu chính : đánh giá dự phòng tái đột quỵ nói chung, và ở BN có hoặc không có THA 1. PROGRESS Collaborative Group. Randomised trial of a perindopril-based blood-pressure- lowering regimen among 6,105 individuals with previous stroke or transient ischaemic attack. Lancet. 2001;358:1033–1041. NGHIÊN CỨU PROGRESS (1) • Theo dõi trung bình 4,2 năm • Trung bình HATT 9mmHg; HATTr 4mmHg 28% tỷ lệ tái ĐQ nói chung (p<0.0001), LQ mức giảm HA (nhóm phối hợp cao hơn nhóm đơn trị) 43% tỷ lệ đột quỵ tái phát tương đồng giữa nhóm sử dụng Coversyl plus (hơn hẳn nhóm chung) 1. PROGRESS Collaborative Group. Randomised trial of a perindopril-based blood-pressure- lowering regimen among 6,105 individuals with previous stroke or transient ischaemic attack. Lancet. 2001;358:1033–1041. 10