Đề kháng kháng sinh trong viêm phổi cộng đồng và viêm phổi bệnh viện tại Việt Nam và các nước châu á
Các yếu tố góp phần làm gia tăng đề kháng kháng sinh
• BN nội trú nặng
• Ức chế miễn dịch
• kỹ thuật mới /thiết bị mới
• Bùng nổ VK kháng thuốc
• Kiểm soát nhiễm khuẩn không hiệu quả
• Tăng sử dụng KS dự phòng , KS kinh nghiệm • Sử dụng KS nhiều , KS dưới liều , thuốc giả
Yếu tố nguy cơ đề kháng kháng sinh :
• Nhiễm trùng BV
• dùng KS trước (VAP:OR 12.5)
• Dùng KS phổ rộng (VAP:OR 4.1)
• Nằm viện dài ngày
• Thở máy kéo dài (VAP:OR4.1)
• Sử dụng thiết bị xâm lấn
• Nằm viện tại : ICU, khoa ghép tạng , lọc máu .
Viêm phổi / NTH liên quan chăm sóc sức khỏe
• Nhập viện trước đây
• Dùng cephalosporin, fluoroquinolone trước đây
• Cư trú lâu dài tại những trung tâm chăm sóc ( nursing home) Lọc máu
• BN nội trú nặng
• Ức chế miễn dịch
• kỹ thuật mới /thiết bị mới
• Bùng nổ VK kháng thuốc
• Kiểm soát nhiễm khuẩn không hiệu quả
• Tăng sử dụng KS dự phòng , KS kinh nghiệm • Sử dụng KS nhiều , KS dưới liều , thuốc giả
Yếu tố nguy cơ đề kháng kháng sinh :
• Nhiễm trùng BV
• dùng KS trước (VAP:OR 12.5)
• Dùng KS phổ rộng (VAP:OR 4.1)
• Nằm viện dài ngày
• Thở máy kéo dài (VAP:OR4.1)
• Sử dụng thiết bị xâm lấn
• Nằm viện tại : ICU, khoa ghép tạng , lọc máu .
Viêm phổi / NTH liên quan chăm sóc sức khỏe
• Nhập viện trước đây
• Dùng cephalosporin, fluoroquinolone trước đây
• Cư trú lâu dài tại những trung tâm chăm sóc ( nursing home) Lọc máu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề kháng kháng sinh trong viêm phổi cộng đồng và viêm phổi bệnh viện tại Việt Nam và các nước châu á", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_khang_khang_sinh_trong_viem_phoi_cong_dong_va_viem_phoi_b.pdf
Nội dung text: Đề kháng kháng sinh trong viêm phổi cộng đồng và viêm phổi bệnh viện tại Việt Nam và các nước châu á
- ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH TRONG VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG VÀ VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN TẠI VIỆT NAM VÀ CÁC NƯỚC CHÂU Á PGS.TS. Trần Văn Ngọc
- SỐ PHÂN TỬ THUỐC KHÁNG SINH MỚI ĐĂNG KÝ ĐƯỢC FDA HOA KỲ PHÊ DUYỆT MỖI 5 NĂM Tổng số thuốc kháng sinh mới sinh kháng thuốc số Tổng IDSA CID 2011
- TÁC ĐỘNG CỦA SỰ ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH LÊN TỈ LỆ TỬ VONG, THỜI GIAN NẰM ViỆN Nhiễm trùng và vi khuẩn gây bệnh Tăng nguy Thời gian nằm cơ tử vong viện có thể (ngày) Vi khuẩn huyết MRSA 1.9 2.2 Nhiễm trùng phẫu thuật MRSA 3.4 2.6 Nhiễm trùng VRE 2.1 6.2 Nhiễm trùng P. aeruginosa kháng 1.8 - 5.4 5.7 – 6.5 thuốc Nhiễm trùng enterobacter kháng 5.0 9.0 thuốc Nhiễm trùng acinetobacter kháng 2.4 – 6.2 5 – 13 thuốcMaragakis LL et al. Expert Rev Anti Infect Ther 2008; 6:751–763. Nhiễm trùng E. coli hay Klebsiella 3.6 Tăng 1.6 sinh ESBL hay sinh KPC
- DỊCH TỄ HỌC : Tử vong không giảm từ khi Penicilline được sử dụng đến nay. Tỉ lệ tử vong đối với bệnh nhân ngọai trú < 1% Bệnh nhân nội trú khoảng 10%-14% Bệnh nhân nhập ICU từ 30%-40%. Việt Nam: VPCĐ nguyên nhân thường gặp nhất trong các bệnh nhiễm trùng. Sử dụng KS không hợp lý VK kháng thuốc ngày càng tăng .
- VIÊM PHỔI NHIỄM KHUẨN HÀNG ĐẦU GÂY TỬ VONG Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN TRIỆU NGƯỜI WHO 2006 Source: Mathers, C.D., A.D.Lopez, and C.J.L.Murray 2006.”The Burden of Disease and Mortality by Condition: Data, Methods, and Results for 2001.” In Global Burden of Disease and Risk Factor, ed.A.D.Lopez, C.D.Mathers, M.Ezzati, D.T.Jamison, and C.J.L.Murray, table 3.6 new York: Oxford University Press
- NGUYÊN NHÂN VPCĐ Ở CHÂU Á S. pneumoniae 29.2 K. pneumoniae 15.4 H. influenzae 15.1 P. aeruginosa 6.7 S. aureus 4.9 VKKĐH 25% M. catarrhalis 3.1 NT phối hợp 15- 20% M. tuberculosis 3 Unknown 36.5 0 10 20 30 40 Song JH et al. Int J Antimicrob Agents 2008;31:107-14.
- Tình hình S.pneumoniae kháng PNC Thấp ( 30%) Ý Irland Pháp Đức Bồ Đào Nha Tây Ban Nha Anh Hungary Cộng hòa Slovac Thụy Sỹ Canada Bungari Benelux Ác-hen-ti-na Rumani Scandinavia Brazin Thổ Nhĩ Kỳ Bắc Phi Isreal Mỹ Pê- ru Arập Saudi Mê-hi-cô New Zealand Kenia Bắc Phi Nigeria Thái Lan Philippines Nhật bản Singapore Hàn Quốc Australia Đài Loan Hồng Kông Việt Nam Clinical Microbiology and Infection, Volume 7, Sup 4, 2001
- KẾT HỢP ĐỀ KHÁNG PNC VÀ KHÁNG CÁC KHÁNG SINH KHÁC Pen S Pen I Pen R Cefotaxime 0 2.8% 42.4% Erythromycin 3.2% 35.1% 61.3% TMP/SMX 6.6% 49.4% 92.3% Tetracycline 1.3% 19.1% 25.5% Levofloxacin 0.1% 0.3% 0.7% R > 3 thuốc : 14% (Whitney, et al. NEJM 343:1917, 2000)
- TiẾN TRIỂN ĐỀ KHÁNG QUINOLONES CỦA PHẾ CẦU TẠI HONG KONG kháng Levofloxacin (MIC >4 µg/ml) 1995 < 0.5% 1998 5.5% 2000 13.3% Đề kháng của các chủng kháng PNC : 27.3% Tất cả chủng kháng FQ đều kháng PNC, cefotax, eryth (Ho, et al, JAC 48:659, 2001)