Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật cắt bán phần bàng quang trong điều trị ung thư bàng quang xâm lấn cơ

* Biến số nghiên cứu:
- Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng: tuổi, giới tính, triệu chứng cơ năng, triệu chứng thực thể, đặc điểm cận lâm sàng, thể mô bệnh học trước và sau mổ.
- Tai biến trong mổ, lượng máu mất trong mổ, tình trạng diện cắt, số lượng hạch vét được, thời gian phẫu thuật, thời gian hậu phẫu, thời gian rút dẫn lưu, biến chứng sau mổ, tình trạng tiểu tiện, thời gian sử dụng giảm đau sau mổ. * Xử lý số liệu: Bằng phần mềm SPSS 16.0.
* Đạo đức nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện dưới sự cho phép của Bệnh viện Ung bướu Hà Nội.
* Quy trình phẫu thuật:
- Người bệnh nằm tư thế ngửa đầu thấp, đặt sonde niệu đạo trước mổ.
- Rạch da đường trắng giữa dưới rốn.
- Bộc lộ mặt trước bàng quang và vén phúc mạc phủ mặt trước bàng quang.
- Giải phóng toàn bộ phần phúc mạc dính vào đáy bàng quang.
- Giải phóng mặt bên và sau của bàng quang, để lại lớp mỡ quanh bàng quang trên vị trí u.
- Mở bàng quang, cắt toàn bộ khối u với diện cắt tối thiểu 2 cm xung quanh khối u, kèm mỡ quanh bàng quang và phúc mạc phủ khối u nếu cần, sinh thiết tức thì diện cắt trong mổ.
- Vét hạch vùng hệ thống (hạch chậu chung, chậu trong, chậu ngoài, hố bịt).
- Lau rửa bàng quang, đóng bàng quang.
- Lau rửa vết mổ, đặt dẫn lưu và đóng bụng.
pdf 7 trang Hương Yến 01/04/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật cắt bán phần bàng quang trong điều trị ung thư bàng quang xâm lấn cơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfdanh_gia_ket_qua_som_phau_thuat_cat_ban_phan_bang_quang_tron.pdf

Nội dung text: Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật cắt bán phần bàng quang trong điều trị ung thư bàng quang xâm lấn cơ

  1. T¹p chÝ y d−îc häc qu©n sù sè 6-2021 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SỚM PHẪU THUẬT CẮT BÁN PHẦN BÀNG QUANG TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BÀNG QUANG XÂM LẤN CƠ 1 2 Trịnh Lê Huy , Nguyễn Thành Nam TÓM TẮT Mục tiêu: Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá kết quả sớm phẫu thuật cắt bán phần bàng quang trong điều trị ung thư bàng quang (UTBQ) xâm lấn cơ. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang hồi cứu trên 35 bệnh nhân (BN) UTBQ xâm lấn được điều trị cắt bàng quang bán phần tại Bệnh viện Ung Bướu Hà Nội từ tháng 01/2015 - 8/2020. Kết quả: Độ tuổi trung bình là 60,2 tuổi. Tỷ lệ nam/nữ = 2,5/1. Đái máu là triệu chứng chủ yếu (97,1%). Vị trí u thường gặp trên nội soi bàng quang ở thành bên (80%). U kích thước < 2 cm (66%) và dạng sùi đơn độc chiếm đa số (71,4%). Kết quả giải phẫu bệnh: Sau mổ: 100% đều là ung thư tế bào chuyển tiếp. 80% u xâm lấn dưới 1/2 lớp cơ (T2a). 100% BN đều có diện cắt âm tính với phẫu thuật cách rìa u 2 cm. Thời gian phẫu thuật dao động từ 90 - 120 phút gặp ở đa số BN (71,4%). Hầu hết BN có thời gian hậu phẫu trung bình từ 5 - 7 ngày (97%). Có 1 BN bị biến chứng sau mổ (nhiễm khuẩn vết mổ). Kết luận: Phẫu thuật cắt bàng quang bán phần trong UTBQ tại Bệnh viện Ung bướu Hà Nội an toàn với tỷ lệ biến chứng thấp và thời gian hậu phẫu ngắn. * Từ khóa: Ung thư bàng quang xâm lấn cơ; Cắt bán phần bàng quang; Kết quả sớm phẫu thuật. Evaluating the Treatment Results of Partial Cystectomy in Muscle- Invasive Bladder Cancer Summary Objectives: To evaluate the early results of a partial cystectomy in treatment of muscle- invasive bladder cancer. Subjects and methods: A retrospective, descriptive and cross- sectional study of 35 muscle invasive bladder cancer patients treated with partial cystectomy at Hanoi Oncology Hospital from January 2015 to August 2020. Results: Mean age was 60.2 years old. The male/female ratio was 2.5/1. Hematuria was the most common symptom (97.1%). The most common tumor location on cystoscopy was in the lateral wall, accounting for 80%. Most of the tumor size was < 2 cm (66%) and most had the solitary nodule form (71.4%). After surgery, the pathology revealed 100% transitional cell cancer. 80% invaded the superficial muscle layer. All patients had a negative 2 cm resection margin. The operation time ranged from 90 - 120 minutes (71.4%). Nearly all patients had an average postoperative hospital stay of 5-7 days (97%). There was 1 patient with postoperative complications (surgical site infection). Conclusion: Partial cystectomy in the treatment of bladder cancer at Hanoi Oncology Hospital was safe with a low complication rate and short postoperative hospital stay. * Keywords: Muscle-invasive bladder cancer; Partial cystectomy; Early outcome. 1 Bộ môn Ung thư, Trường Đại học Y Hà Nội 2 Bệnh viện Ung bướu Hà Nội Người phản hồi: Trịnh Lê Huy (trinhlehuy@hmu.edu.vn) Ngày nhận bài báo: 28/5/2021 Ngày bài báo được đăng: 26/6/2021 103
  2. T¹p chÝ y d−îc häc qu©n sù sè 6-2021 ĐẶT VẤN ĐỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U Ung thư bàng quang là ung thư thường Ứ gặp nhất trong các ung thư của hệ tiết 1. Đối tượng nghiên cứu niệu [1]. Trên thế giới, theo thống kê của 35 BN chẩn đoán xác định ung thư GLOBOCAN 2020, có khoảng hơn 570.000 biểu mô bàng quang xâm lấn cơ được ca mắc UTBQ m ới, đứng thứ 10 trong i u tr ph u thu t c t bán ph n bàng tổng số các ung thư thường gặp ở cả hai đ ề ị ẫ ậ ắ ầ giới [1]. Tại Việt Nam, UTBQ là ung thư quang tại Bệnh viện Ung bướu Hà Nội từ thường gặp thứ hai sau ung thư thận, 01/2015 - 8/2020. đồng thời cũng là nguyên nhân gây tử * Tiêu chuẩn lựa chọn BN: vong phổ biến thứ hai trong các ung thư - Chẩn đoán xác định bằng mô bệnh hệ tiết niệu [1]. Trong tổng số trường hợp học là ung thư biểu mô. UTBQ mới được chẩn đoán, 75% trường hợp là UTBQ nông [2]. Phương pháp điều - Chẩn đoán UTBQ xâm lấn cơ dựa trị chủ yếu ở giai đoạn này là cắt u qua trên mô bệnh học. nội soi kết hợp với bơm hóa chất tại chỗ - Phẫu thuật cắt bàng quang bán phần. hoặc BCG (Bacillus Calmette-Guérin). - Có hồ sơ nghiên cứu đầy đủ. Phương pháp này đã được áp dụng phổ - Có thông tin y sau i u tr . biến trên thế giới và Việt Nam, làm giảm đầ đủ đ ề ị tỷ lệ tái phát u [5, 1]. Khoảng 25% trường - Không mắc ung thư khác kèm theo. hợp còn lại là UTBQ xâm lấn cơ, phương * Tiêu chuẩn loại trừ: pháp điều trị của giai đoạn này là cắt - Mô bệnh học không phải là ung th ư bàng quang bán phần hoặc cắt bàng biểu mô. quang toàn bộ kết hợp vét hạch chậu bịt hai bên. Ở Việt Nam, đã có một số nghiên - Ung thư bàng quang đa ổ. cứu về UTBQ nói chung và phẫu thuật - Những BN có h ồ sơ nghiên cứu trong UTBQ nói riêng tại các bệnh viện không đầy đủ. chuyên khoa ung bướu và các trung tâm 2. Ph ng pháp nghiên c u ngoại khoa lớn trong cả nước. Tại Bệnh ươ ứ viện Ung bướu Hà Nội, phẫu thuật trong * Thiết kế nghiên cứu: Thiết kế nghiên UTBQ đã được triển khai nhiều năm cứu mô tả cắt ngang, hồi cứu. nhưng đến nay chưa có nghiên cứu đánh * Cỡ mẫu và chọn mẫu: Lấy mẫu giá nào về phương pháp phẫu thuật này. thuận tiện (tất cả BN đủ tiêu chuẩn trên Do đó, chúng tôi thực hiện đề tài này nhằm được điều trị từ 01/2015 - 8/2020 tại Bệnh “Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng viện Ung bướu Hà Nội). và đánh giá kết quả sớm phẫu thuật cắt bán phần UTBQ xâm l ấn tại Bệnh viện * Phương pháp thu thập thông tin: Hồi Ung bướu Hà Nội từ năm 01/2015 đến cứu hồ sơ bệnh án từ 01/2015 - 8/2020 8/2020.” tại Bệnh viện Ung bướu Hà Nội. 104
  3. T¹p chÝ y d−îc häc qu©n sù sè 6-2021 * Biến số nghiên cứu: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU - Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng: 1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng tuổi, giới tính, triệu chứng cơ năng, triệu Độ tuổi trung bình của BN là 60,2 tuổi. chứng thực thể, đặc điểm cận lâm sàng, Lứa tuổi hay gặp là 50 - 70 tuổi (85,7%). thể mô bệnh học trước và sau mổ. Tỷ lệ nam/nữ = 2,5/1. BN UTBQ có tiền - Tai biến trong mổ, lượng máu mất sử hút thuốc lá chiếm 57%. Các đặc điểm trong mổ, tình trạng diện cắt, số lượng lâm sàng, cận lâm sàng khác được thể hạch vét được, thời gian phẫu thuật, thời hiện trong bảng 1. gian hậu phẫu, thời gian rút dẫn lưu, biến chứng sau mổ, tình trạng tiểu tiện, thời Bảng 1: Triệu chứng lâm sàng. gian sử dụng giảm đau sau mổ. Triệu chứng Số BN Tỷ lệ (%) * Xử lý số liệu: Bằng phần mềm SPSS 16.0. Cơ năng * Đạo đức nghiên cứu: Nghiên cứu Đái máu 34 97,1 được thực hiện dưới sự cho phép của Đái buốt, đái rắt 5 14,3 B nh vi n Ung b u Hà N i. ệ ệ ướ ộ Đau tức vùng hạ vị 1 2,9 * Quy trình ph u thu t: ẫ ậ Toàn thân - Người bệnh nằm tư thế ngửa đầu Gầy sút cân 0 0,0 thấp, đặt sonde niệu đạo trước mổ. Thiếu máu 0 0,0 - Rạch da đường trắng giữa dưới rốn. Sốt 1 2,9 - Bộc lộ mặt trước bàng quang và vén phúc mạc phủ mặt trước bàng quang. Thực thể - Giải phóng toàn bộ phần phúc mạc Hạch bẹn 0 0,0 dính vào đáy bàng quang. U vùng hạ vị 0 0,0 - Giải phóng mặt bên và sau của bàng quang, để lại lớp mỡ quanh bàng quang Đái máu là triệu chứng gặp chủ yếu (97,1% BN) n vi n. Không g p BN nào trên vị trí u. đế ệ ặ có triệu chứng thực thể. Chỉ có 1 BN - Mở bàng quang, cắt toàn bộ khối u (2,9%) gặp triệu chứng toàn thân (sốt nhẹ v i di n c t t i thi u 2 cm xung quanh ớ ệ ắ ố ể < 38,5oC). khối u, kèm mỡ quanh bàng quang và Về cận lâm sàng, 97,1% BN có chức phúc mạc phủ khối u nếu cần, sinh thiết năng thận nằm trong giới hạn bình thường, tức thì diện cắt trong mổ. chỉ có 1 BN (2,9%) t ăng creatinine độ 1. - Vét h ch vùng h th ng (h ch ch u ạ ệ ố ạ ậ Siêu âm, cắt lớp vi tính và n ội soi bàng chung, ch u trong, ch u ngoài, h b t). ậ ậ ố ị quang là các phương tiện chẩn đoán hình - Lau rửa bàng quang, đóng bàng quang. ảnh được sử dụng. - Lau rửa vết mổ, đặt dẫn lưu và đóng Các đặc điểm hình thái khối u được bụng. thể hiện trên bảng 2 và bảng 3. 105
  4. T¹p chÝ y d−îc häc qu©n sù sè 6-2021 Bảng 2: Vị trí và tính chất u trên nội soi. 2. Kết quả điều trị sớm Bảng 4: Kết quả phẫu thuật Nội soi Số BN Tỷ lệ (%) Chỉ tiêu đánh giá Số BN Tỷ lệ (%) Thành ph i 16 46,0 ả < 90 5 14,3 Thời gian Thành trái 12 34,0 phẫu thuật 90 -120 25 71,4 Vị trí (phút) > 120 5 14,3 Đáy bàng 7 20,0 Âm tính 35 100 quang Tình trạng Dương diện cắt 0 0,0 Sùi 25 71,4 tính < 150 4 11,4 L ng máu Tính chất Sùi loét 9 25,7 ượ mất trong mổ 150 - 200 31 88,6 (ml) Loét 1 2,9 > 200 9 0,0 Số hạch vét Trên nội soi bàng quang, vị trí u Chỉ tiêu đánh giá Số BN được trung bình thường gặp là ở thành bên (80%), không có trường hợp nào u ở vị trí tam giác T2a 28 6,0 Mức độ xâm ho c c bàng quang. H u h t là u d ng T2b 7 6,1 ặ ổ ầ ế ạ lấn sùi (97,1%); trong đó, u dạng sùi đơn độc p > 0,05 (71,4%), u sùi kèm theo loét trung tâm (25,7%). Kết quả giải phẫu bệnh sau mổ cho thấy 100% đều là ung thư tế bào chuyển Bảng 3: Kích thước u trên cắt lớp vi tính. ti p, v i 82,9% mô h c 1,80% BN u ế ớ độ ọ xâm lấn không quá 1/2 lớp cơ (T2a). Chỉ tiêu đánh giá Số BN Tỷ lệ (%) Tổng số hạch vét được là 211 hạch, < 2 23 66,0 số hạch vét trung bình là 6 hạch, ít nhất 3 hạch, nhiều nhất 9 hạch. Không có sự Kích thước (cm) 2 - 3 5 14,0 liên quan giữa mức độ xâm lấn cơ và độ biệt hóa với số lượng hạch vét được > 3 7 20,0 (p > 0,05). 100% BN đều có diện cắt cách bờ u t ối thiểu 2 cm âm tính. Thời gian Tất cả BN đều được xác định có khối u phẫu thuật trung bình là 105 ± 25 phút, đơn độc, xâm lấn lớp cơ và chưa có hạch nhanh nhất 80 phút, lâu nhất 130 phút. di căn trên cắt lớp vi tính. Khoảng 2/3 Thời gian phẫu thuật dao động từ tổng số BN có u kích th ước < 2 cm 90 - 120 phút gặp ở đa số BN (71,4%). (66%). Phần lớn hình ảnh u trên siêu âm Lượng máu mất trung bình phần lớn từ là khối hỗn âm không đồng nhất (86%). 150 - 200 ml (88,6%). 106
  5. T¹p chÝ y d−îc häc qu©n sù sè 6-2021 Bảng 5: Tình trạng hậu phẫu. tuổi, Mai HX (2015) là 63,6 tuổi [2, 6]. Tỷ l BN nam/n trong nghiên c u là 2,5:1. T l ệ ữ ứ Ch tiêu ánh giá S BN ỷ ệ ỉ đ ố (%) Tỷ lệ này cũng phù hợp với nghiên cứu của Đỗ Trường Thành (2004) là 2,3:1 [2]. Thời gian < 5 0 0,0 hậu phẫu 5 - 7 34 97,0 Trong nghiên cứu của chúng tôi, hầu h t BN vào vi n vì ái máu (97,1%). K t (ngày) 7 - 10 1 3,0 ế ệ đ ế quả này phù hợp với các nghiên cứu ≤ 3 2 5,7 Thời gian trong và ngoài nước khác. Theo Đỗ rút dẫn lưu 4 - 5 33 94,3 Trường Thành (2004), triệu chứng đái (ngày) ≥ 6 0 0,0 máu chiếm 90% lý do vào viện của UTBQ Bình thường 35 100 [2]. Các triệu chứng thực thể và toàn thân Tiểu không (sốt, thiếu máu, gầy sút cân) hầu như Tình trạng 0 0,0 hết bãi không g p trong m u nghiên c u: Ch có tiểu tiện ặ ẫ ứ ỉ 0 Tiểu không 1 BN (2,9%) b s t nh < 38,5 C. Nghiên 0 0,0 ị ố ẹ tự chủ cứu của chúng tôi ít gặp các triệu chứng ≤ 3 0 0,0 toàn thân và thực thể có thể do đang tập Thời gian sử dụng giảm 4 16 45,7 trung vào giai đoạn sớm của bệnh (giai đau sau mổ 5 18 51,4 đoạn II), vì vậy bệnh ít ảnh hưởng đến (ngày) toàn trạng và triệu chứng thực thể. ≥ 6 1 2,9 Trên nội soi bàng quang, tất cả BN Thời gian nằm viện trung bình 7 ngày, đều có một khối u đơn độc. Trong đó, u nhanh nhất 6 ngày, ch ậm nhất 9 ngày. dạng sùi chiếm tỷ lệ cao nhất (97,1%). Phần lớn BN có thời gian hậu phẫu trung Kết quả này cũng phù hợp với nghiên bình từ 5 - 7 ngày (97%). 94,3% được rút cứu của Nguyễn Diệu Hương (2008) cho dẫn lưu ổ bụng trong 4 - 5 ngày. Không kết quả tỷ lệ u dạng sùi trên hình ảnh nội soi là 96% [3]. Ngoài ra, v trí hay g p có BN nào gặp tai biến trong mổ như ị ặ nh t c a u là hai thành bàng quang chảy máu, thủng tạng rỗng, hay tử vong. ấ ủ ở chiếm 80%, u ở đáy bàng quang chiếm Có 1 BN g ặp biến chứng sau mổ do 20%. Trên hình ảnh cắt lớp vi tính, nhiễm khuẩn vết mổ, 34 BN (97,1%) cần kích thước u < 2 cm hay g ặp nhất (66%). sử dụng thuốc giảm đau trong 4 - 5 ngày. Tất cả BN đều đạt được diện cắt âm tính Tại thời điểm trước khi ra viện, tất cả BN cách bờ u tối thiểu 2 cm. Nh ư vậy, nhóm đều có chức năng tiểu tiện bình thường. BN trong nghiên c u c a chúng tôi phù ứ ủ hợp với chỉ định cắt bàng quang bán BÀN LUẬN phần trong UTBQ [6]. Cụ thể, trong UTBQ Trong nghiên cứu của chúng tôi, tuổi xâm lấn cơ, chỉ định cắt bàng quang bán trung bình của BN là 60,2 tuổi, thấp nhất phần có thể cân nhắc ở một số trường 41 tuổi, cao nhất 80 tuổi, lứa tuổi hay gặp hợp đáp ứng được đầy đủ tiêu chuẩn như là 50 - 70 tuổi (85,7%). Kết quả này phù khối u đơn độc, đạt được diện cắt âm tính hợp với các nghiên cứu khác trong và tối thiểu 2 cm khi bàng quang không ngoài nước về sự phân bố của bệnh theo căng, không có tổn thương ung thư biểu tuổi như Đỗ Trường Thành (2004) là 60,7 mô tại chỗ ở các vị trí khác, không xâm 107
  6. T¹p chÝ y d−îc häc qu©n sù sè 6-2021 lấn niệu đạo tuyến tiền liệt và tiền sử trường hợp nào tử vong hay tai biến trong không có các khối u đường tiết niệu khác mổ. Không có BN nào bị rách, thủng ruột [7]. Khi các BN được lựa chọn kỹ trước non hay tổn thương mạch máu lớn trong thủ thuật, tỷ lệ sống 5 năm đạt khoảng quá trình bóc tách. Lượng máu mất trong 70% BN và 53 - 75% BN hài lòng với chất mổ phần lớn từ 150 - 200 ml (88,6%), lượng cuộc sống sau phẫu thuật [7, 8]. không có BN nào mất > trên 200 ml máu. Trong nghiên cứu của chúng tôi, 35 BN Kết quả này tương tự kết quả của Mai HX đều được phẫu thuật cắt bàng quang bán (2015) với lượng máu mất trung bình là phần bao gồm: Cắt rộng u đảm bảo diện 182 ml [6]. Quá trình hậu phẫu cũng an cắt an toàn, cách bờ u tối thiểu 2 cm và toàn và nhẹ nhàng. Không có BN nào bị được vét h ạch vùng hệ thống gồm như áp xe tồn dư, dẫn lưu ổ mổ rút vào ngày hạch chậu ngoài, chậu trong, hạch hố bịt. thứ 4 - 5 sau m ổ. 97,1% BN ch ỉ cần sử Thời gian phẫu thuật trung bình là 105 ± dụng thuốc giảm đau trong 4 - 5 ngày đầu 25 phút, khoảng thời gian phẫu thuật hay sau mổ. Các BN đều đáp ứng với thuốc gặp nhất từ 90 - 120 phút (71,4%). Kết giảm đau bậc 1 (theo thang điểm của quả phù hợp với nghiên cứu của Vukotic WHO). Không có BN nào cần sử dụng tới (2007) trên 11 trường hợp cắt bàng opioid sau mổ. Điều này giúp BN có thể quang bán phần, vét hạch với thời gian sớm vận động, tập luyện chức năng tiểu mổ trung vị là 76 phút [9]. Thời gian này tiện và trở lại chức năng sinh hoạt bình ngắn hơn một chút so với thời gian phẫu thường sớm sau mổ. Chỉ có 1 BN (3%) thuật trong nghiên cứu của chúng tôi, có nhiễm khuẩn vết mổ. Tỷ lệ biến chứng thể do các BN trong nghiên cứu của thấp này có thể do ngoài việc tăng cường Vukotic không được vét hạch thường quy công tác vô khuẩn và trau dồi kỹ thuật [9]. Thời gian cắt bàng quang bán phần mổ, chúng tôi đã sử dụng kháng sinh dự ngắn hơn nhiều so với thời gian cắt bàng phòng trước mổ. 97% BN ra vi ện sau 5 - quang toàn bộ kèm tạo hình bàng quang. 7 ngày. Kết quả này cũng tương tự Filson (2016) nghiên cứu trên 4.975 nghiên cứu của Vukotic với thời gian nằm trường hợp cắt bàng quang toàn bộ trong viện trung bình là 7 ngày [9]. Tất cả BN UTBQ, kết quả cho thấy trung vị thời gian này đều ra viện trong vòng 9 ngày với phẫu thuật trên 1.520 BN khối u xâm lấn chức năng tiểu tiện bình thường, không cơ (T2) là 399 phút [9]. Như vậy, những có BN nào tiểu tiện không tự chủ hay tiểu BN phù hợp với chỉ định cắt bàng quang không hết bãi. Như vậy, có thể thấy thần bán phần có thể có lợi từ phẫu thuật này kinh tự chủ được bảo tồn an toàn trong do rút ngắn được thời gian phẫu thuật và nghiên cứu của chúng tôi. gi m t l bi n ch ng. ả ỷ ệ ế ứ Từ kết quả trên, chúng ta có thể thấy Nhờ sự kế thừa kinh nghiệm của các phẫu thuật cắt bàng quang bán phần là tác giả đi trước, cùng với sự phát triển phẫu thuật tương đối an toàn. Tỷ lệ tai của chuyên ngành gây mê hồi sức, sự biến, biến chứng thấp hơn đáng kể so với hiện đại hóa của các trang thiết bị phục phẫu thuật cắt bàng quang toàn bộ điều vụ phẫu thuật và gây mê hồi sức, phẫu trị UTBQ giai đoạn II. Cụ thể, Đào Tiến thuật cắt bàng quang bán phần cho đến Lục (2013) nghiên cứu 36 BN phẫu thuật thời điểm kết thúc nghiên cứu không gặp cắt bàng quang toàn bộ cho tỷ lệ tai biến 108
  7. T¹p chÝ y d−îc häc qu©n sù sè 6-2021 trong mổ là 5,6%, bao gồm tổn thương 4. Sung H., Ferlay J., Siegel R.L., mạch máu lớn và thủng trực tràng, tỷ lệ Laversanne M., Soerjomataram I., Jemal A., biến chứng sau mổ là 16,7%, chủ yếu là Bray F. Global Cancer Statistics 2020: chảy máu sau mổ và nhiễm khuẩn vết mổ GLOBOCAN estimates of incidence and mortality [10]. Điều này một lần nữa cho thấy lợi worldwide for 36 cancers in 185 countries. CA Cancer J Clin 2021; 71(3):209-249. ích của cắt bàng quang bán phần trong điều trị UTBQ so với cắt bàng quang toàn 5. Anastasiadis, A., De Reijke, T.M. Best bộ trên nhóm BN được lựa chọn kỹ càng. practice in the treatment of nonmuscle invasive bladder cancer. Therapeutic advances KẾT LUẬN in urology 2012; 4(1),13-32. 6. Mai, H.X., Liu, J.L., Pei, S.J., Zhao, L.I., UTBQ thường gặp ở nhóm BN nam Qu, N., Dong, J.K., Chen, B., Wang, Y.L., với tuổi trung bình là 60,2. Đái máu là Huang, C., Chen, L.J. Comparison of the tri u ch ng hay g p nh t (97,1%), các ệ ứ ặ ấ short-term efficacy of sequential treatment triệu chứng toàn thân hầu như không with intravesical single-port laparoscopic gặp. Phẫu thuật cắt bàng quang bán partial cystectomy with bladder preservation phần, vét hạch tại Bệnh viện Ung bướu or open partial cystectomy in combination with Hà Nội là phẫu thuật tương đối nhẹ cisplatin plus gemcitabine chemotherapy. nhàng, không gặp tai biến trong mổ, ít Experimental and Therapeutic Medicine 2015; gặp biến chứng sau mổ (3%) với thời 10(1), 74-80. gian phẫu thuật trung bình là 105 ± 25 7. Kassouf, W., Swanson, D., Kamat, A.M., phút, thời gian nằm viện trung bình ngắn Leibovici, D., Siefker-Radtke, A., Munsell, M.F., (7 ngày) và không BN nào rối loạn tiểu Grossman, H.B., Dinney, C.P. Partial cystectomy tiện sau mổ. Do v ậy, chúng tôi khuyến for muscle invasive urothelial carcinoma of the bladder: A contemporary review of the M.D. nghị phẫu thuật cắt bàng quang bán phần Anderson Cancer Center experience. The trong i u tr UTBQ xâm l n c có th đ ề ị ấ ơ ể Journal of Urology 2006; 175(6), 2058-2062. triển khai rộng rãi tại các cơ sở y t ế 8. Capitanio, U., Isbarn, H., Shariat, S.F., chuyên khoa tuy n t nh. ế ỉ Jeldres, C., Zini, L., Saad, F., Graefen, M., Montorsi, F., Perrotte, P., Karakiewicz, P.I. TÀI LIỆU THAM KHẢO (2009). Partial cystectomy does not undermine 1. Nguyễn Diệu Hương. Nhận xét đặc cancer control in appropriately selected patients điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều with urothelial carcinoma of the bladder: A trị UTBQ nông tại Bệnh viện K, Bệnh viện K, population-based matched analysist. Urology, Đại học Y Hà Nội, Hà Nội 2008. 74(4), 858-864. 2. Đỗ Trường Thành. Kết quả điều trị phẫu 9. Vukotic, V., Lazic, M., Savic, S., thuật UTBQ t ại Bệnh viện Việt Đức trong 3 Cerovic, S., Kojic, D. The role of partial năm (2000 - 2002). Y học Thực hành 2004; cystectomy in treatment of muscle invasive 491:466-469. bladder cancer. Acta chirurgica Iugoslavica 3. Đào Tiến Lục. Bước đầu đánh giá kết 2007; 54(4), 25-27. quả một số phương pháp chuyển lưu dòng 10. Filson, C.P., Tan, H., Chamie, K., tiểu và tạo hình bàng quang sau cắt bàng Laviana, A.A., Hu, J.C. Determinants of radical quang toàn bộ triệt căn. Tạp chí Ung thư học cystectomy operative time. Urologic Oncology 2013;18-25. 2016; 34(10), 431.e17-24. 109