Bài giảng Triết học Mác - Lenin - Chương VII: Nguyên tắc Thống Nhất giữa lý luận và thực tiễn của triết học Mác - Lenin

Bài giảng Triết học Mác - Lenin - Chương VII: Nguyên tắc thống nhất giữa lý luận và thực tiễn của triết học Mác - Lenin
Bản chất con người là tổng thể các khát vọng, khả năng, nhu cầu, ham muốn, tưởng tượng. Tuy nhiên, chỉ thấy con người ở tính cá thể mà không thấy còn có cả tính xã hội không thấy vai trò của thực tiễn. Hạ thấp vai trò thực tiễn-“mang tính con buôn bẩn thỉu”, chỉ có lý luận mới thực sự là hoạt động chân chính của con người
pdf 21 trang Khánh Bằng 29/12/2023 500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Triết học Mác - Lenin - Chương VII: Nguyên tắc Thống Nhất giữa lý luận và thực tiễn của triết học Mác - Lenin", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_triet_hoc_mac_lenin_chuong_vii_nguyen_tac_thong_nh.pdf

Nội dung text: Bài giảng Triết học Mác - Lenin - Chương VII: Nguyên tắc Thống Nhất giữa lý luận và thực tiễn của triết học Mác - Lenin

  1. Chức năng của lý luận • Chức năng phản ánh • Chức năng phương pháp luận • Mối quan hệ giữa 2 chức năng.
  2. Vai trò của lý luận đối với thực tiễn • - lý luận chỉ đạo hoạt động thực tiễn (được vận dụng vào thực tiễn định hướng mục đích; xác định lực lượng, phương pháp thực hiện mục đích) • Lý luận ổng kết thực tiễn và là mục đích hoạt động thực tiễn tiếp theo • Lý luận giác ngộ mục tiêu, lý thưởng; cố kết cộng đồng, tạo sức mạnh để cải tạo tự nhiên, xã hội
  3. II. Ý nghĩa phương pháp luận đối với Việt Nam trong giai đoạn hiện nay • Lý luận phải luôn bám sát thực tiễn, phản ánh được yêu cầu của thực tiễn; khái quát được những kinh nghiệm của thực tiễn; • Hoạt động thực tiễn phải lấy lý luận chỉ đạo; khi vận dụng lý luận phải phù hợp với điều kiện lịch sử cụ thể; • Bệnh kinh nghiệm và bệnh giáo điều ; cách khắc phục
  4. II. Những yêu cầu cơ bản của nguyên tắc thống nhất giữa lý luận và thực tiễn
  5. 1.Thực tiễn là cơ sở, động lực, mục đích, tiêu chuẩn của lý luận LL hình thành, phát triển phải xuất phát từ TT, đáp ứng yêu cầu của TT 1.1- Là cơ sở + về nội dung + về khí quan vật chất (não- nâng cao khả năng trừu tượng hoá, khái quát hóa) và làm ra công cụ phục vụ cho nghiên cứu lý luận - Là động lực - Là mục đích - Là tiêu chuẩn TT là cuộc sống sinh động; là đơn đặt hàng của LL
  6. 1.2. LL hình thành, phát triển phải xuất phát từ TT, đáp ứng yêu cầu của TT, vì: - Hoạt động của con người luôn có mục đích và cần có hiệu quả cao cần có sự hiểu biết sâu sắc về đối tượng, cần có phương pháp
  7. 2.TT phải được chỉ đạo bởi LL // LL phải được vận dụng vào TT, tiếp tục bổ sung và phát triển trong TT Lý luận soi đường cho thực tiễn bằng các chức năng định hướng mục đích; xác định lực lượng, phương pháp và biện pháp thực hiện mục đích; dự báo - Lý luận giác ngộ mục tiêu, lý tưởng; liên kết các cá nhân thành cộng đồng, tạo ra sức mạnh trong cải tạo tự nhiên, xã hội. (Ex: ll về con người-quyền) - Lý luận chỉ đạo hoạt động thực tiễn, kiểm nghiệm trong thực tiễn và tiếp tục bổ sung, phát triển trong thực tiễn; chống lý luận suông và sự lạc hậu của lý luận so với thực tiễn.
  8. Ví dụ tổng hợp: TT LL TT 1. Thuyết tiến hóa của Đacuyn 2. NEP của Lenin 3. Lý luận mối quan hệ dân tộc-giai cấp của HCM 4. Khoán chui, khoán 100, khoán 10 của VN những năm 80,90-XX 5. Lý luận nhà nước pháp quyền .
  9. III. Ý NGHĨA PPL CỦA NGUYÊN TẮC THỐNG NHẤT GIỮA LÝ LUẬN VỚI THỰC TIỄN TRONG GIAI ĐOẠN CÁCH MẠNG HIỆN NAY Ở NƯỚC TA 1. Lý luận phải luôn bám sát thực tiễn; phản ánh được yêu cầu của thực tiễn; khái quát được những kinh nghiệm của thực tiễn. Ex: khoán trong nông nghiệp 2. Hoạt động thực tiễn phải lấy lý luận chỉ đạo; khi vận dụng lý luận phải phù hợp với điều kiện l.sử-cụ thể. Ex: lý luận giải phóng dân tộc của HCM 3. Khắc phục bệnh kinh nghiệm và bệnh giáo điều
  10. Bệnh kinh nghiệm - Nguyên nhân: do tuyệt đối hoá những kinh nghiệm đã có và áp dụng chúng 1 cách máy móc vào hiện tại mặc dù điều kiện đã thay đổi. - Biểu hiện: - Khắc phục: luôn bám sát thực tiễn, nâng cao trình độ lý luận; bổ sung, vận dụng lý luận phù hợp với thực tiễn. Ví dụ
  11. Bệnh giáo điều - Nguyên nhân: do nắm lý luận còn nông cạn, tuyệt đối hoá lý luận, vận dụng máy móc những kiến thức đã có trong sách vở mà coi nhẹ kinh nghiệm, do tập trung hóa trong lĩnh vực lý luận làm thui chột tính sáng tạo, sinh động của lý luận - Biểu hiện: - Khắc phục: cần quán triệt nguyên tắc thống nhất giữa lý luận với thực tiễn, luôn gắn lý luận với thực tiễn, kiểm tra lý luận trong thực tiễn và phát triển lý luận cùng với sự phát triển của thực tiễn Ví dụ