Bài giảng Triết học Mác - Lenin - Chương VI: Học thuyết kinh tế về chủ nghĩa tư bản độc quyền và chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước

V.I.Lê nin:"Tự do cạnh tranh đẻ ra tập trung sản xuất và sự tập trung sản xuất này khi phát triển đến một mức độ nhất định lại dẫn tới độc quyền."
ppt 48 trang Khánh Bằng 02/01/2024 900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Triết học Mác - Lenin - Chương VI: Học thuyết kinh tế về chủ nghĩa tư bản độc quyền và chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_triet_hoc_mac_lenin_chuong_vi_hoc_thuyet_kinh_te_v.ppt

Nội dung text: Bài giảng Triết học Mác - Lenin - Chương VI: Học thuyết kinh tế về chủ nghĩa tư bản độc quyền và chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước

  1. Đặc điểm 2: Tư bản tài chính và bọn đầu sỏ tài chính Phá sản Tổ chức Tổ chức độc quyền độc quyền Ngân hàng ngân hàng công nghiệp nhỏ Sát nhập Tư bản tài chính Vai trò mới của ngân hàng Trung gian trong thanh toán Vai trò cũ và tín dụng Vai trò của Thâm nhập vào các tổ chức ngân hàng độc quyền để giám sát Vai trò mới Trực tiếp đầu tư vào công nghiệp
  2. cấu trúc Đầu sỏ của nền tài chính kinh tế trong T b¶n tµi chÝnh giai đoạn HSBC độc quyền C¸c tæ chøc ®éc quyÒn Sản xuất Các doanh nghiệp hàng hoá nhỏ phi độc quyền
  3. Lênin: "Tư bản tài chính là kết quả của sự hợp nhất giữa tư bản ngân hàng của một số ít Đầu sỏ tài chính ngân hàng độc quyền lớn nhất, với tư bản T b¶n tµi chÝnh của những liên minh độc quyền các nhà công nghiệp" chế độ tham dự Nền kinh tế Nền kinh tế trong nước thế giới
  4. Đặc điểm 3: Xuất khẩu tư bản Xuất khẩu TB là XK giá trị ra nước ngoài nhằm mục đích chiếm đoạt giá trị thặng dư và các nguồn lợi khác ở các nước NK TB. Đầu tư Kinh trực tiếp tế Hình thức Mục xuất khẩu tiêu tư bản Đầu tư Chính gián tiếp trị Tại sao nói xuất khẩu tư bản là một tất yếu khách quan ?
  5. FDI ODA Đầu tư trực tiếp thông qua xây dựng Cho vay để lấy lãi nhà xưởng tại nước được đầu tư
  6. Đặc điểm 4: Sự phân chia thế giới về kinh tế giữa các liên minh độc quyền quốc tế Tại sao sự mở rộng xuất khẩu tư bản tất yếu dẫn đến sự phân chia thế giới về kinh tế giữa các tổ chức độc quyền? Tích tụ, Các Hình thành tổ Xuất khẩu tập trung tổ chức chức độc quyền tư bản tư bản độc quyền quốc tế
  7. Sự phân chia thế giới về kinh tế giữa các tổ chức độc quyền các tổ chức độc quyền quốc tế
  8. Đặc điểm 5: Sự phân chia lại thế giới về lãnh thổ giữa các cường quốc đế quốc Sự Xung đột Sự phát triển về quân sự phát triển không đều để Chiến tranh không đều về chính trị , phân chia thế giới về kinh tế quân sự lãnh thổ Trong năm đặc điểm kinh tế của CNTB độc quyền thì đặc điểm nào là quan trọng nhất?Vì sao?
  9. Sự phân chia thế giới về lãnh thổ giữa 6 cường quốc Dân Diện số tích 532,2 65 triệu triệu người Km2 Anh Ph¸p Nga sang hoµng Tû lÖ x x/7 = (§øc + Mü + NhËt) x/ 12 thuéc ®Þa
  10. 3. Sự hoạt động của quy luật giá trị và quy luật giá trị thặng dư trong giai đoạn CNTBĐQ. a.Quan hệ giữa độc quyền và cạnh tranh trong giai đoạnCNTBĐQ: Hình thức cạnh tranh trong giai đoạn CNTB độc qyền Giữa các Giữa các tổ chức Trong nội bộ độc quyền với các tổ chức độc quyền xí nghiệp độc quyền với nhau ngoài độc quyền với nhau
  11. Biểu hiện hoạt động của quy luật giá trị và quy luật giá tri thặng dư trong giai đoạn CNTBĐQ: Do chiếm được vị trí độc quyền nên Trong CNTBTDCT, quy luật các tổ chức độc quyền đã áp đặt giá trị thặng dư biểu hiện thành giá cả độc quyền.vì vậy nếu trong quy luật tỷ suất lợi nhuận CNTB TDCT quy luật giá trị biểu bình quân sang CNTBĐQ hiện thành quy luật giá cả sản xuất quy luật lợi nhuận độc thì trong CNTBĐQ thì quy luật quyền cao là hình thức biểu giá trị biểu hiện thành quy luật hiện của quy luật giá trị giá cả độc quyền thặng dư
  12. Nguyên nhân ra đời và bản chất của CNTB ĐQNN LLSX QHSX phù hợp phát triển PCLĐ, Cơ cấu KH-KT kinh tế mới phát triển CNTB Sự Mâu thuẫn Xoa dịu mâu độc can thiệp giai cấp thuẫn giai cấp, quyền của NN TS và VS mâu thuẫn XH nhà tư sản nước Xu hướng Mâu thuẫn giữa quốc tế hoá các tổ chức ĐQ quốc tế Tích tụ và Mâu thuẫn giữa các tổ tập trung chức ĐQ, giữa TBĐQ TB cao với DN vừa và nhỏ
  13. chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước Các mâu thuẫn thời đại Mâu thuẫn cơ bản của chủ nghĩa tư bản Cuộc cách mạng khoa học công nghệ và PCLĐ quốc tế
  14. Bản chất của CNTB độc quyền nhà nước CNTB độc quyền nhà nước không phải là một chế độ kinh tế mới so với CNTB, lại càng không phải là chế độ tư bản mới so với CNTB độc quyền. CNTB độc quyền nhà nước chỉ là CNTB độc quyền có sự can thiệp, điều tiết của nhà nước về kinh tế, là sự kết hợp sức mạnh của TB độc quyền với sức mạnh của nhà nước về kinh tế thành 1thiết chế và thể chế thống nhất nhằm phục vụ lợi ích của các tổ chức TBĐQ và cứu nguy cho CNTB. Tổ chức Phục vụ lợi ích độc quyền của các tổ chức tư nhân CNTB độc quyền độc quyền nhà nước Giải quyết Nhà nước mâu thuẫn tư sản của CNTB
  15. - CNTBĐQNN là nấc thang phát triển mới của CNTBĐQ. Nó là sự thống nhất của ba quá trình gắn bó chặt chẽ với nhau: tăng sức mạnh của tổ chức độc quyền, tăng vai trò can thiệp của NN vào kt, kết hợp sức mạnh kt của độc quyền tư nhân với sức mạnh chính trị của NN trong một thể thống nhất và bộ máy NN phụ thuộc vào các tổ chức độc quyền. Như vậy, CNTBĐQNN là một quan hệ kt, chính trị, xh chứ không phải là một chính sách trong giai đoạn độc quyền của CNTB.
  16. bản chất của CNTB ĐQNN Các tổ chức Nhà nước độc quyền Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước
  17. 2.Những hình thức biểu hiện chủ yếu của CNTB độc quyền NN Đảng phái tư sản Kết hợp về Bộ máy nhà nước nhân sự tư sản Hội chủ xí nghiệp
  18. Sự phối hợp của nhà nước giữa các quốc gia tư Nhà tư bản bản độc độc quyền để quyền điều hoà mâu thuẫn Phong trào công nhân Cuộc họp thượng đỉnh G8
  19. Xây dựng DNNN bằng vốn ngân sách Hình thành Quốc hữu hoá các XNTN và bằng cách mua lại phát triển sở hữu Nhà nước mua cổ Nhà nước phần của các DNTN Mở rộng DNNN bằng vốn tích luỹ của các DNTN
  20. Nhà nước trực tiếp tổ chức và quản lý các xí nghiệp thuộc khu vực kinh tế nhà nước
  21. Tài chính Chính Tiền tệ Điều tiết sách kinh tế của và công nhà nước Đối ngoại cụ vĩ mô tư sản DNNN Kế hoạch
  22. TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
  23. Kế hoach phát triển kinh tế
  24. Vai trò của CNTB đối với sự phát triển nền sản xuất xã hội? - Sự ra đời của CNTB đã giải phóng loài người khỏi “đêm trường trung cổ ” của xh phong kiến, đoạn tuyệt với nền kt tự nhiên chuyển sang phát triển kt hàng hoá, chuyển sx nhỏ lên sx lớn hiện đại.
  25. - Phát triển lực lượng sản xuất: CNTB làm cho lực lượng sản xuất phát triển mạnh mẽ với trình độ kĩ thuật, công nghệ ngày càng cao: Thủ công- cơ khí – tự động hoá, công nghệ hoá.
  26. Lao động cơ bắp
  27. Kỹ thuật thủ công
  28. Kỹ thuật cơ khí
  29. Tự động hóa và công nghệ hiện đại
  30. - Thực hiện xã hội hoá sản xuất: Đó là sự phát triển của phân công lao động xã hội, chuyên môn hoá sản xuất và hợp tác lao động sâu sắc, mối liên hệ giữa các đơn vị kinh tế, giữa các ngành, phụ thuộc lẫn nhau thành 1 hệ thống.
  31. - Xây dựng tác phong công nghiệp cho người lao động, làm thay đổi nề nếp, thói quen trong xh phong kiến. - Lần đầu tiên trong lịch sử đã thiết lập nên nền dân chủ tư sản, dựa trên cơ sở thừa nhận quyền tự do thân thể của cá nhân.
  32. Tiến hành tích luỹ TB với những biện pháp bóc lột, ăn cướp tàn bạo Cơ sở cho sự tồn tại và phát triển Hạn của CNTB là quan hệ bóc lột của nhà TB đối với CN, tạo sự bất bình đẳng trong xh chế của Thủ phạm gây ra các cuộc CNTB chiến tranh thế giới Tạo ra sự phân chia, ngăn cách giữa các nước giàu và các nước nghèo trên thế giới
  33. Phong trào công nhân