Bài giảng Triết học Mác - Lenin - Chương III: Chủ nghĩa duy vật lịch sử

CNDVLS là hệ thống quan điểm DVBC về xã hội;  là kết quả của sự vận dụng phương pháp luận của CNDVBC và phép BCDV vào việc nghiên cứu đời sống xã hội và lịch sử nhân loại, nhờ đó hoàn thiện và phát triển những quan điểm của CNDVBC và phép BCDV; hoàn thiện thế giới quan và phương pháp luận triết học của chủ nghĩa Mác – Lênin.
ppt 66 trang Khánh Bằng 29/12/2023 520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Triết học Mác - Lenin - Chương III: Chủ nghĩa duy vật lịch sử", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_triet_hoc_mac_lenin_chuong_iii_chu_nghia_duy_vat_l.ppt

Nội dung text: Bài giảng Triết học Mác - Lenin - Chương III: Chủ nghĩa duy vật lịch sử

  1.  Trên cơ sở những quan hệ SX đó nó phát sinh những MQH xã hội khác: chính trị, tôn giáo, pháp luật SẢN XUẤT VẬT CHẤT
  2.  Chính nhờ sản xuất vật chất con người làm ra lịch sử của mình Từ việc nghiên cứu vai trò quyết định của PTSX đối với sự phát triển XH, chủ nghĩa Mác – Lênin đi kết luận:
  3. QUAN HỆ LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT SẢN XUẤT NGƯỜI – NGƯỜI NGƯỜI – TỰ NHIÊN
  4.  LLSX như thế nào về tính chất và trình độ thì nó đòi hỏi QHSX như thế ấy.  Khi LLSX thay đổi thì QHSX cũng phải thay đổi theo. LA QA LA -> B QA -> B
  5.  Nếu QHSX phù hợp với tính chất và trình độ của LLSX thì nó thúc đẩy LLSX phát triển;  Nếu QHSX không phù hợp thì nó kìm hãm, thậm chí phá vỡ LLSX. QPH LPT QKPH LKPT Thế nào là phù hợp?
  6. Sự phát triển liên tục của LLSX cũng như QHSX, luôn bao hàm khả năng phá vỡ sự thống nhất của chính nó tạo thành những mặt đối lập. Sự vận động của các mặt đối lập này là một quá trình đi từ sự thống nhất đến sự khác biệt, từ đó xuất hiện yêu cầu khách quan giải quyết mâu thuẫn bằng QHSX phải phù hợp với LLSX.
  7. - Vì LLSX phát triển tới đâu thì QHSX cũng phải thay đổi và phát triển phù hợp với LLSX tới đấy. Cho nên phải thiết lập QHSX phù hợp với trình độ của LLSX hiện có. - Chống quan điểm muốn đưa QHSX đi trước hoặc là duy trì QHSX ở tình trạng lạc hậu so với LLSX. - LLSX phải phù hợp với QHSX, khi LLSX chưa phát triển thì không thể đòi hỏi QHSX tập thể. - Đảng ta đã chủ trương thực hiện nhất quán, lâu dài chính sách kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng XHCN. Trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo.
  8. Là toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của một xã hội nhất định.
  9. Kết cấu cơ sở hạ tầng của xã hội bao gồm: * QHSX thống trị: là QHSX của PTSX đương thời của xã hội đương thời. * QHSX tàn dư của xã hội cũ: là QHSX của những PTSX trước còn tồn đọng lại. * QHSX mầm mống của xã hội tương lai: đây là QHSX của PTSX tương lai. CHNL PHONG KIẾN TBCN TÀN DƯ MẦM MÓNG
  10. Là toàn bộ những hệ thống kết cấu của hình thái ý thức xã hội (chính trị, pháp quyền, triết học, đạo đức, tôn giáo, nghệ thuật ) cùng với những thiết chế xã hội tương ứng (nhà nước, đảng phái, giáo hội, các đoàn thể xã hội, ) được hình thành trên cơ sở hạ tầng nhất định.  Trong xã hội có giai cấp , KTTT mang tính giai cấp, trong đó, nhà nước có vai trò đặc biệt quan trọng.
  11.  CSHT như thế nào thì KTTT phải như thế ấy để đảm bảo sự tương ứng. CA KA
  12.  Khi CSHT thay đổi thì đòi hỏi KTTT cũng thay đổi theo để đảm bảo sự tương ứng. CA -> B KA -> B
  13.  KTTT được sinh ra từ CSHT nên nó ra sức bảo vệ CSHT đã sinh ra nó, mặc dù CSHT đó tiến bộ hay không tiến bộ.  Nếu KTTT tiên tiến, tác động cùng chiều với sự vận động của QL kinh tế khách quan sẽ thúc đẩy CSHT phát triển; Ngược lại, nếu KTTT bảo thủ, lạc hậu, tác động ngược chiều với QL kinh tế khách quan sẽ kìm hãm sự phát triển của CSHT. CPH KPT CKPH KKPT
  14. - Vì CSHT là nhân tố quyết định nên phải xây dựng CSHT trước, trong đó phải thiết lập QHSX và LLSX. - Vì KTTT khi được thiết lập sẽ có tác dụng bảo vệ và là công cụ để phát triển CSHT cho nên phải chú ý củng cố vững chắc bộ máy KTTT, đặc biệt là nhà nước. - CSHT trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta bao gồm nhiều thành phần kinh tế, tức là nhiều kiểu QHSX gắn liền với các hình thức sở hữu khác nhau cùng tồn tại trong 1 cơ cấu kinh tế quốc dân thống nhất. - KTTT trong thời kỳ quá độ ở nước ta đó là hệ thống chính trị - xã hội mang bản chất GCCN. Đảng Cộng sản Việt Nam là người lãnh đạo duy nhất, lấy học thuyết của chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng HCM làm nền tảng tư tưởng.
  15. - Tồn tại xã hội dùng để chỉ phương diện sinh hoạt vật chất và các điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội.
  16. Các yếu tố tạo thành tồn tại xã hội: PHƯƠNG ĐIỀU KIỆN DÂN SỐ VÀ THỨC TỰ NHIÊN – MẬT ĐỘ SX VẬT HOÀN CẢNH DÂN SỐ CHẤT ĐỊA LÝ
  17. Ý thức xã hội là dùng để chỉ toàn bộ phương diện sinh hoạt tinh thần của xã hội, nẩy sinh từ tồn tại xã hội và phản ánh tồn tại xã hội trong những giai đoạn phát triển nhất định. Ý thức xã hội khác với ý thức cá nhân. Ý THỨC XÃ HỘI Ý THỨC CÁ NHÂN Có mối quan hệ biện chứng, thâm nhập vào nhau và làm phong phú nhau.
  18. KẾT CẤU CỦA Ý THỨC XÃ HỘI  Theo nội dung và lĩnh vực phản ánh: Ý THỨC Ý THỨC CHÍNH TRỊ PHÁP QUYỀN Ý THỨC Ý THỨC KHOA HỌC ĐẠO ĐỨC Ý THỨC Ý THỨC THẨM MỸ TÔN GIÁO
  19.  Theo trình độ phản ánh của YTXH đối với TTXH: Ý THỨC THÔNG THƯỜNG Ý THỨC LÝ LUẬN Là toàn bộ những tri Là những tư tưởng, thức, quan niệm, quan điểm đã được được hình thành một hệ thống hoá, khái cách trực tiếp từ hoạt quát hoá thành: học động thực tiễn hằng thuyết XH và được ngày, chưa hệ thống trình bày dưới dạng hoá, khái quát hoá các phạm trù, khái thành lý luận. niệm, quy luật.
  20.  Theo trình độ và phương thức phản ánh đối với TTXH TÂM LÝ XÃ HỘI HỆ TƯ TƯỞNG Là toàn bộ đời Là toàn bộ những hệ sống tình cảm, thống quan niệm, quan tâm trạng, khác điểm XH: chính trị, triết vọng, ý chí là học, đạo đức, nghệ thuật, sự phản ánh trực tôn giáo , là sự phản ánh tiếp từ hoàn cảnh gián tiếp và tự giác đối với sống. TTXH. Có MQH thống nhất biện chứng nhau. Tuy nhiên, TLXH tự nó không sản sinh ra HTT.
  21. Trong xã hội có giai cấp thì YTXH mang tính giai cấp. “Giai cấp nào chi phối những tư liệu sản xuất vật chất thì cũng chi phối luôn cả những tư liệu sản xuất tinh thần, thành thử nói chung tư tưởng của những người không có tư liệu sản xuất tinh thần cũng đồng thời bị giai cấp thống trị đó chi phối”.
  22. Ý thức xã hội là sự phản ánh của tồn tại xã hội, phụ thuộc vào tồn tại xã hội. Mỗi khi tồn tại xã hội, nhất là phương thức sản xuất biến đổi thì những tư tưởng và lý luận xã hội, những quan điểm về chính trị, pháp quyền,triết học, đạo đức, văn hoá, nghệ thuật sớm muộn sẽ biển đổi theo. TA -> B YA -> B
  23.  Thứ nhất, YTXH thường lạc hậu so với TTXH.  Thứ hai, YTXH có thể vượt trước so với TTXH.
  24.  Thứ ba, YTXH có tính kế thừa trong sự phát triển của nó.  Thứ tư, sự tác động qua lại giữa các hình thái YTXH trong sự phát triển của chúng.
  25.  Thứ năm, YTXH tác động trở lại TTXH. Theo 2 hướng: thúc đẩy hoặc kìm hãm.
  26. Hình thái kinh tế -xã hội là một phạm trù cơ bản của chủ nghĩa duy vật lịch sử, dùng để chỉ xã hội trong từng giai đoạn lịch sử nhất định, với một kiểu quan hệ sản xuất đặc trưng cho xã hội đó, phù hợp với một trình độ nhất định của lực lượng sản xuất và với một kiến trúc thượng tầng tương ứng được xây dựng trên những quan hệ sản xuất ấy.
  27. MỖI HÌNH THÁI KT – XH BAO GỒM:  LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT. (QUYẾT ĐỊNH)  QUAN HỆ SẢN XUẤT. (TẠO CSHT)  KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG. (BẢO VỆ, DUY TRÌ, PHÁT TRIỂN CSHT).
  28. C. Mác: “Sự phát triển của những hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình lịch sử - tự nhiên”. Vì
  29.  Sự vận động và phát triển của xã hội tuân theo các quy luật khách quan, đó là quy luật của chính bản thân cấu trúc hình thái kinh tế - xã hội, là hệ thống các quy luật xã hội thuộc các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học mà trước hết và cơ bản nhất là quy luật QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX và quy luật KTTT phù hợp với CSHT.  Nguồn gốc của sự vận động và phát triển của xã hội suy đến cùng là do yếu tố LLSX quyết định, sự phát triển của LLSX làm cho các yếu tố của hình thái kinh tế - xã hội thay đổi.
  30.  Quá trình phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội, tức là quá trình thay thế lẫn nhau của các hình thái kinh tế - xã hội trong lịch sử, đó là quá trình tuần tự thay thế nhau. Nhưng do điều kiện lịch sử - cụ thể của mỗi nước mà có thể bỏ qua 1 hoặc một số hình thái kinh tế - xã hội nào đó.
  31.  Sản xuất vật chất là cơ sở của đời sống xã hội.  XH không phải là sự kết hợp một cách ngẫu nhiên mà nó tồn tại trong một hệ cấu trúc chặt chẽ, tác động qua lại, trong đó quan hệ sản xuất đóng vai trò là quan hệ cơ bản nhất, quyết định các quan hệ XH khác, tiêu chuẩn khách quan để phân biệt các chế độ XH.
  32.  Sự phát triển của các hình thaí kinh tế xã hội là một quá trình lịch sử tự nhiên, diễn ra theo quy luật khách quan. Nghiên cứu về lý luận hình thái KT –XH là những giá trị về phương pháp luận.
  33. Dùng để chỉ “những tập đoàn to lớn gồm những người khác nhau về địa vị của họ trong một hệ thống sản xuất xã hội nhất định trong lịch sử, khác nhau về quan hệ của họ đối với những tư liệu sản xuất, về vai trò của họ trong tổ chức lao động xã hội, và như vậy là khác nhau về cách thức hưởng thụ và về phần của cải xã hội ít hoặc nhiều mà họ được hưởng”.
  34. KHÁC NHAU VỀ ĐỊA VỊ TRONG HỆ THỐNG SẢN XUẤT KHÁC NHAU VỀ QUAN HỆ ĐỐI VỚI TLSX ĐẶC KHÁC NHAU VỀ VAI TRÒ TRƯNG TRONG QUẢN LÝ & TỔ GIAI CẤP CHỨC SX ĐỊNH NGHĨA KHÁC NHAU VỀ PHÂN PHỐI CỦA SẢN PHẨM LENIN VỀ GIAI CẤP THỰC CHẤT ĐỐI KHÁNG ĐỐI LẬP VỀ LỢI ÍCH GIAI CẤP TÓM LẠI: TẬP ĐOÀN NGƯỜI CHIẾM ĐOẠT HOẶC BỊ CHIẾM ĐOẠT LAO ĐỘNG
  35. Thực tiễn lịch sử đã chứng minh: giai cấp nào nắm tư liệu sản xuất chủ yếu thì nắm luôn quyền lực chính trị, quyền lực nhà nước và trở thành giai cấp thống trị xã hội. Vì vậy, khái niệm giai cấp không đơn thuần là một khái niệm khoa học chính trị mà đó còn là một khái niệm phản ánh MQH khách quan giữa lĩnh vực kinh tế và lĩnh vực chính trị của XH.  Việc phân tích vấn đề về kết cấu chính trị cần phải gắn liền với kết cấu kinh tế của XH.
  36. Mác chỉ ra rằng: “sự tồn tại của các giai cấp chỉ gắn với những giai đoạn phát triển lịch sử nhất định của sản xuất”. Nguồn gốc trực tiếp của sự phân hóa giai cấp trong xã hội chính là do sự ra đời và tồn tại của chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất, đặc biệt là đối với những tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội.
  37. Nguồn gốc sâu xa Khi lực lượng sản xuất đã đạt tới mức đầy đủ của nó thì chính nó lại là nguyên nhân khách quan của việc xóa bỏ chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất và do đó dẫn tới sự xóa bỏ giai cấp, đối kháng và đấu tranh giai cấp trong xã hội. -> suy cho cùng là nguyên nhân kinh tế.
  38. Theo V.I. Lênin, khái niệm đấu tranh giai cấp dùng để chỉ: "cuộc đấu tranh của quần chúng bị tước hết quyền, bị áp bức và lao động, chống bọn có đặc quyền, đặc lợi, bọn áp bức và bọn ăn bám, cuộc đấu tranh của những người công nhân làm thuê hay những người vô sản chống những người hữu sản hay giai cấp tư sản"
  39. Trong thực tế lịch sử, cuộc đấu tranh giai cấp có thể còn mang những hình thức đấu tranh dân tộc, tôn giáo, văn hóa và có thể có nhiều hình thức đa dạng khác. => Sự ra đời và tồn tại của nhà nước là kết quả của cuộc đấu tranh giai cấp trong xã hội có đối kháng giai cấp.
  40. Đấu tranh giai cấp là một tất yếu khách quan trong xã hội có giai cấp, là động lực cơ bản và trực tiếp của sự phát triển XH.  Đây là cuộc đấu tranh giải quyết mâu thuẫn giữa LLSX & QHSX: một GC đại diện cho LLSX mới, một GC đại diện cho QHSX thống trị lỗi thời.  Trong đó, GC thống trị tìm mọi cách để bảo vệ QHSX cũ, không bao giờ nó tự nhường chỗ cho QHSX mới. Vậy ĐTGC là tất yếu, mà đỉnh cao là CMXH làm thay đổi PTSX.
  41.  Đấu tranh giai cấp góp phần xoá bỏ các thế lực phản động, lạc hậu, đồng thời cải tạo cả bản thân giai cấp cách mạng.  Giai cấp nào đại biểu cho phương thức sản xuất mới, giai cấp đó sẽ lãnh đạo cách mạng.
  42. Đấu tranh của giai cấp vô sản là một tất yếu khách quan theo đúng quy luật phát triển của xã hội. Nó là hiện thân của một lực lượng sản xuất cao, hiện đại, một chế độ xã hội không có tư hữu, không có sự bóc lột, mình vì mọi người và mọi người vì mình. Vì sao giai cấp vô sản lại ĐTGC? Mục tiêu đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản là gì?
  43. VI. QUAN ĐIỂM CỦA CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ VỀ CON NGƯỜI VÀ VAI TRÒ SÁNG TẠO LỊCH SỬ CỦA QUẦN CHÚNG NHÂN DÂN 1. Con người và bản chất của con người a. Khái niệm con người b. Bản chất của con người 2. Khái niệm quần chúng nhân dân và vai trò sáng tạo lịch sử của quần chúng nhân dân a. Khái niệm quần chúng nhân dân b. Vai trò sáng tạo lịch sử của quần chúng nhân dân và vai trò cá nhân trong lịch sử
  44. SH-XH Con người là một thực thể sinh học - xã hội, luôn giữ vai trò chủ thể trong mọi hoạt động.  Thực thể sinh  Thực thể XH: thông học: chịu sự quy qua những sinh hoạt cộng định của các quy đồng như LĐ, giao tiếp, luật sinh học để tồn nhờ đó một hệ thống các tại và phát triển. QHXH được thiết lập. CON NGƯỜI
  45. Mác viết: “Trong tính hiện thực của nó bản chất con người là tổng hòa những mối quan hệ xã hội”.  “Trong tính hiện thực của nó”: bản chất con người không phải là bản chất chung chung, mà phải đặt nó trong bối cảnh lịch sử - cụ thể, đặt nó vào đời sống hiện thực.
  46.  “Tổng hòa những quan hệ xã hội”: không phải là tổng số các quan hệ xã hội mà các quan hệ xã hội có sự tương tác lẫn nhau và cùng tác động tổng hợp vào con người để hình thành nên bản chất.  Trong mối quan hệ đó, mặt sinh học và mặt xã hội trong con người quan hệ biện chứng với nhau.
  47.  Bản chất con người không phải bất biến mà luôn vận động, biến đổi cùng với sự biến đổi của xã hội.
  48. 2. Khái niệm quần chúng nhân dân và vai trò sáng tạo lịch sử của quần chúng nhân dân a. khái niệm: Quần chúng nhân dân là bộ phận có cùng chung lợi ích căn bản, bao gồm những thành phần, những tầng lớp và những giai cấp, liên kết lại thành tập thể dưới sự lãnh đạo của một cá nhân, tổ chức hay đảng phái nhằm giải quyết những vấn đề kinh tế, chính trị, xã hội của một thời đại nhất định.
  49. Khái niệm quần chúng nhân dân bao gồm các bộ phận sau: Những nguời sản xuất ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần Quần chúng nhân Những bộ phận dân cư chống dân lại giai cấp thống trị Những giai cấp, tầng lớp thúc đẩy sự tiến bộ xã hội.
  50. b. Vai trò sáng tạo lịch sử của quần chúng nhân dân và vai trò của cá nhân trong lịch sử Là lực lượng sản xuất cơ bản của xã hội, trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất - cơ sở của sự tồn tại, phát triển của xã hội. Vai trò quần Là động lực cơ bản của mọi cuộc cách chúng mạng xã hội. nhân dân Là người sáng tạo ra những giá trị văn hoá tinh thần.
  51. Khái niệm lãnh tụ và vai trò của lãnh tụ Vĩ nhân: là những cá nhân kiệt xuất, trưởng thành từ phong trào quần chúng, nắm bắt được nhứng vấn đề căn bản nhất trong một lĩnh vực nhất định của thực tiễn và lý luận. Lãnh tụ: Là những vĩ nhân, là người có các phẩm chất sau: Có tri thức khoa học uyên bác, nắm bắt được xu thế vận động của dân tộc, quốc tế, thời đại. Lãnh Có năng lực tập hợp quần chúng, thống tụ nhất ý chí và hành động của quần chúng vào nhiệm vụ của dân tộc, quốc tế, thời đại Gắn bó mật thiết với quần chúng nhân dân, hy sinh quên mình vì lợi ích của dân tộc, quốc tế và thời đại.
  52. Vai trò của lãnh tụ. Nắm bắt xu thế của dân tộc, quốc tế và thời đại. Nhiệm vụ của Định hướng chiến lược và hoạch lãnh tụ định chuơng trình hành động cách mạng. Tổ chức lực lượng để giải quyết những mục tiêu cách mạng đề ra.
  53. Thúc đẩy hoặc kìm hãm tiến bộ xã hội. Vai trò Sáng lập các tổ chức chính trị của xã hội, là linh hồn của các tổ lãnh tụ chức đó. Lãnh tụ chỉ có thể hoàn thành nhiệm vụ của thời đại mình, không có lãnh tụ cho mọi thời đại.
  54. Quan hệ giữa quần chúng nhân dân và lãnh tụ Thống nhất Khác biệt Không có phong Thống quần Lãnh tụ trào quần chúng chúng không có lãnh tụ. nhất thúc đẩy nhân dân sự phát Không có lãnh tụ trong quyết định triển của phong trào quần mục đích sự phát chúng dễ thất bại và lợi ích triển xã lịch sử. hội .
  55. Ý nghĩa phương pháp luận. Phê phán các quan điểm duy tâm, siêu hình về lịch sử. ý Quán triệt bài học nước “lấy nghĩa dân làm gốc” Chống tệ sùng bái cá nhân