Bài giảng Tổng quan về Melioidosis (bệnh Whitmore)
Melioidosis - Bệnh Whitmore được Alfred Whitmore mô tả năm 1912
Là bệnh nhiễm trùng ở người và động vật (mèo -1918, chó-1925, ngựa, bò-1930), động vật gặm nhấm
* Tại Việt Nam, ca đầu tiên được Viện Pasteur Sài Gòn báo cáo năm 1925, thai phụ 24 tuổi, ở Thủ Đức Melioidosis: TÁC NHÂN GÂYBỆNH
- Do trực khuẩn gr(-): Burkholderia pseudomallei (1992). Tên cũ Bacillus pseudomallei, Bacillus whitmori, Pseudomonas pseudomallei
- Xếp vào nhóm có khả năng là tác nhân khủng bố sinh học (CDC)
- Tồn tại trong môi trường tự nhiên: Đất ẩm ướt, nước bề mặt ± tồn tại môi trường nghèo dinh dưỡng, môi trường acid, khô hạn.
Bị tiêu diệt bằng tia cực tím.
Melioidosis: Đường xâm nhập
Đường lây từ người- người; động vật sang người: Cực hiếm
“Bom hẹn giờ” (Vietnam’s time bomb) vì ngoài diễn biến cấp/bán cấp còn tái hoạt bệnh sau nhiều năm tiềm ẩn
File đính kèm:
bai_giang_tong_quan_ve_melioidosis_benh_whitmore.pptx
Nội dung text: Bài giảng Tổng quan về Melioidosis (bệnh Whitmore)
- TỔNG QUAN VỀ MELIOIDOSIS (Bệnh Whitmore) BS. CKII Nguyễn Ngọc Thanh Quyên BV. ĐK Thống Nhất , Đồng Nai
- MỘT SỐ THÔNG TIN TRÊN BÁO
- Melioidosis Melioidosis - Bệnh Whitmore được Alfred Whitmore mô tả năm 1912 1 Là bệnh nhiễm trùng ở người và động vật Alfred Whitmore,1876-1941 (mèo -1918, chó-1925, ngựa, bò-1930), động vật gặm nhấm. * Tại Việt Nam, ca đầu tiên được Viện Pasteur Sài Gòn báo cáo năm 1925, thai phụ 24 tuổi, ở Thủ Đức 2,3 1. Whitmore A, Krishnaswami CS,(1912), Indian Medical Gazette;47:262–267. 2. Pons R, Advier M (1927), "Melioidosis in Cochin China", The Journal of hygiene, 26(1),28-30 3. Stanton AT, Fletcher W(1927), "Melioidosis: Notes on a Culture of B. whitmori from Saigon", The Journal of hygiene, 26(1), 31-2
- Melioidosis: Phân bố trên thế giới (Chủ yếu ở Bắc Úc, các nước Đông Nam Á) Thời điểm phát hiện: Malaysia và Singapore (1913), Vietnam (1925), Indonesia (1929), Thailand (1955), Australia (1949) W. Joost Wiersinga, Bart J. Currie, et (2012), Melioidosis, N Engl J Med, 367,pp.1035-44.
- Công bố Melioidosis ở ViệtNam 2008: 55 ca 1926 – 1998: 6 tháng báo cáo cabệnh cuối nhỏ lẻ 2015: 70 ca 1999: 9 ca T. T. Trinh, S. T. Hoang, A. D. Nguyen, et al. (2017). “A Simple Laboratory Algorithm for Diagnosis of Melioidosis in Resource-Constrained Areas: A Study from North Central Vietnam”. Clin MicrobiolInfect
- Melioidosis ở Việt Nam 2012-2015, 1/2015 - 8/2017, BV Bạch Mai: BV Nhi Đồng 2 64 ca melioidosis. 22 camelioidosis 01-12/2015, 2009 đến 2017: BV ĐK NghệAn: BV BNĐTP.HCM: 25 camelioidosis 123 ca melioidosis (mỗi năm 15-20ca) 2016-2017 BV 74 Trung Ương 6 ca melioidosis. 5/2015 - 4/2016 BV ĐK HàTĩnh: 31 ca melioidosis Hội nghị Melioidosis toàn quốc lần II. 2017
- Melioidosis tại BVBNĐ 2009 -2017 (n=123) • 63,4% BN ở vùng Đông Nambộ Hội nghị Melioidosis toàn quốc lần II. 2017
- Melioidosis: TÁC NHÂN GÂYBỆNH ✓ Do trực khuẩn gr(-): Burkholderia pseudomallei (1992). Tên cũ Bacillus pseudomallei, Bacillus whitmori, Pseudomonas pseudomallei ✓ Xếp vào nhóm có khả năng là tác nhân khủng bố sinh học (CDC)1 ✓ Tồn tại trong môi trường tự nhiên: Đất ẩm ướt, nước bề mặt ± tồn tại môi trường nghèo dinh dưỡng, môi trường acid, khô hạn. Bị tiêu diệt bằng tia cực tím. 1. Dance DAB.(2005),”Melioidosis and glanders as possible biological weapons”. In: Fong IW, Alibek K, Bioterrorism and InfectiousAgents: ANew Dilemma for the 21st Century. Springer; pp. 99–145.
- Melioidosis: Đường xâm nhập Qua da niêm Hô hấp Nước uống Đường lây từ người- người; động vật sang người: Cực hiếm 1.Stanton AT, Fletcher W. (1921), “Melioidosis, a new disease of the tropics”. Trans Congr Far East Assoc TropMed;2:196–198 2. Ralph A et al (2004),. Pediatr Infect Dis J, 23(12):1169–1171
- Melioidosis- Đường xâm nhập “Bom hẹn giờ” (Vietnam’s time bomb) vì ngoài diễn biếncấp/bán cấp còn tái hoạt bệnh sau nhiều năm tiềm ẩn 1 1. Time Magazine. “Diseases: Vietnam’s Time Bomb”, 10 February 1967;