Bài giảng Tiếp cận chẩn đoán và điều trị mày đay mạn tính khó trị
ĐỊNH NGHĨA VÀ TẦN SUẤT
• Mày đay là tình trạng đặc trưng bởi sự xuất hiện của ban sẩn hoặc mảng đỏ, ngứa nổi trên bề mặt da.
• Mày đay mạn thường xuất hiện vào hầu hết các ngày trong tuần, kéo dài trên 6 tuần.
• Mày đay mạn tính gặp khoảng 0,1% dân số
• 70% bệnh nhân mày đay mạn tính kéo dài> 1 năm, 14% kéo dài > 5 năm
• 40% bệnh nhân mày đay mạn tính có phù mạch
OMALIZUMAB ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH LÝ DỊ ỨNG KHÁC
• Allergic rhinitis
• Bronchial Asthma
• Immunotherapy
• Drug allergy
• Insulin allergy
• Idiopathic anaphylaxis
• Eosinophilic gastrointestinal diseases
• ABPA
• Mastocytosis Indolent and systemic
• Nasal polyposis/sinusitis
• Latex allergy
• Chronic urticaria/angioedema Idiopathic, autoimmune, cholinergic, cold induced
• Atopic dermatitis
• Mày đay là tình trạng đặc trưng bởi sự xuất hiện của ban sẩn hoặc mảng đỏ, ngứa nổi trên bề mặt da.
• Mày đay mạn thường xuất hiện vào hầu hết các ngày trong tuần, kéo dài trên 6 tuần.
• Mày đay mạn tính gặp khoảng 0,1% dân số
• 70% bệnh nhân mày đay mạn tính kéo dài> 1 năm, 14% kéo dài > 5 năm
• 40% bệnh nhân mày đay mạn tính có phù mạch
OMALIZUMAB ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH LÝ DỊ ỨNG KHÁC
• Allergic rhinitis
• Bronchial Asthma
• Immunotherapy
• Drug allergy
• Insulin allergy
• Idiopathic anaphylaxis
• Eosinophilic gastrointestinal diseases
• ABPA
• Mastocytosis Indolent and systemic
• Nasal polyposis/sinusitis
• Latex allergy
• Chronic urticaria/angioedema Idiopathic, autoimmune, cholinergic, cold induced
• Atopic dermatitis
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếp cận chẩn đoán và điều trị mày đay mạn tính khó trị", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_tiep_can_chan_doan_va_dieu_tri_may_day_man_tinh_kh.pdf
Nội dung text: Bài giảng Tiếp cận chẩn đoán và điều trị mày đay mạn tính khó trị
- TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ MÀY ĐAY MẠN TÍNH KHÓ TRỊ MD. BUI VAN KHANH TT DI UNG – MDLS BVBM
- NỘI DUNG Tổng quan mày đay mạn tính Hiệu quả điều tri Omalizumab ở bệnh nhân mày đay mạn tính Kết luận
- ĐỊNH NGHĨA VÀ TẦN SUẤT • Mày đay là tình trạng đặc trưng bởi sự xuất hiện của ban sẩn hoặc mảng đỏ, ngứa nổi trên bề mặt da. • Mày đay mạn thường xuất hiện vào hầu hết các ngày trong tuần, kéo dài trên 6 tuần. • Mày đay mạn tính gặp khoảng 0,1% dân số • 70% bệnh nhân mày đay mạn tính kéo dài> 1 năm, 14% kéo dài > 5 năm • 40% bệnh nhân mày đay mạn tính có phù mạch Middleton's Allergy Principle and Practice, vol. 1, 2013, pp. 575-587 Allergy 2004: 59: 869–873
- NGUYÊN NHÂN MÀY ĐAY MẠN TÍNH Vật lý – 35% Vô căn – 30% Tự miễn – 25% Viêm mạch – 5% Giả dị ứng – 3% Nhiễm khuẩn – 2% Dermatology Research and Practice Volume 2014, Article ID 674709, 10 pages
- CƠ CHẾ BỆNH SINH Yếu tố ngoại sinh • • • Dị nguyên Nhanh Histamine VK, KST, côn trùng Yếu tố vật lý Prostaglandins Chậm Leukotrienes Yếu tố nội sinh Inflammatory facotr • Yếu tố hoạt hoá tiểu cầu • • Anti- FcεRI • Anti-IgE Anti TPO Anti – TG Mast cell Hoạt hoá hệ thống bổ thê, kinins, đông máu Không rõ Hoạt hoá con đường nguyên nhân PhútKhông rõ cơ chế chống viêm khác Giờ Ban đỏ, ngứa Dermatology ResearchPhù mạch and Practice Volume 2014, Article ID 674709, 10 pages
- TIỀN SỬ VÀ KHÁM LÂM SÀNG • Onset (e.g. timing of symptoms with any • Relation of Urticaria to Occupation and change in medication or other leisure activities. exposures). • Associated angioedema, systemic • Frequency, duration, severity, and manifestations (headache, joint pain, localizationHow of whealsmuch and itching. time didgastrointestinal you spend symptoms, etc.) • Dependence of symptoms on the time of • Known allergies, intolerances, infections, day, dayto of theask week, season,the menstrual chronicsystemic urticarial illnesses or other possible cycle, or other pattern. patients?causes. • Known precipitating factors of urticaria • Family history of urticaria and atopy. (e.g. physical stimuli, exertion, stress, • Degree of impairment of quality of life. food, medications). • Response to prior treatment. • General physical examination.
- CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ MÀY ĐAY MẠN TÍNH TRÊN LÂM SÀNG UAS-7 USS
- THANG ĐIỂM UAS-7 Allergy 69 (2014) e1–e29 © 2014
- THANG ĐIỂM UAS-7 Ngày Số ban đỏ + Mức độ ngứa = Tổng điểm Ví dụ 0 ① 2 3 + 0 1 ② 3 = 0 1 2 ③ 4 5 6 1 0 1 2 3 + 0 1 2 3 = 0 1 2 3 4 5 6 2 0 1 2 3 + 0 1 2 3 = 0 1 2 3 4 5 6 3 0 1 2 3 + 0 1 2 3 = 0 1 2 3 4 5 6 4 0 1 2 3 + 0 1 2 3 = 0 1 2 3 4 5 6 5 0 1 2 3 + 0 1 2 3 = 0 1 2 3 4 5 6 6 0 1 2 3 + 0 1 2 3 = 0 1 2 3 4 5 6 0-42 7 0 1 2 3 + 0 1 2 3 = 0 1 2 3 4 5 6 Tổng điểm UAS-7: Allergy 69 (2014) e1–e29 © 2014
- CHỈ ĐỊNH XN BN MÀY ĐAY MẠN TÍNH Possible additional evaluation warranted by elements of history or physical exam which would make these tests appropriate • Functional autoantibody assay (for • Chest radiograph and/or other Vậyautoantibodiestrong to FcεRIά)thực and/orhành lâm sàngimaging, studieschúng ta sẽ autologous serum or plasma skin testing • Antinuclear antibody (ANA) chỉ• Complementđịnh system:xét e.g.nghiệm C3, C4, and cho bệnh• Rheumatoidnhân factormày đay CH 50 • Cryoglobulin levels • Stool analysis for ovamạn and parasitestính thế nào??? mạn thế • Serologic and/or skin testing for • H. pylori workup (limited experimental immediate hypersensitivity evidence to recommend this) • Physical challenge tests • Hepatitis B and C workup • Skin biopsy • Urinalysis