Bài giảng Thuốc kháng đông dự phòng đột quỵ ở bệnh nhân rung nhĩ / suy thận

- Suy thận kèm theo rung nhĩ làm gia tăng nguy cơ đột quỵ, xuất huyết và tử vong so với bệnh nhân rung nhĩ không suy thận
- NOACs nói chung an toàn- hiệu quả hơn warfarin khi dùng cho bệnh nhân suy thận trung bình
- Rivaroxaban là NOACs duy nhất có liều chuyên biệt cho bệnh nhân suy thận trung bình (15 mg ngày 1 lần) được kiểm chứng an toàn- hiệu quả qua thử nghiệm lâm sàng ROCKET-AF, và liều này vẫn có thể được dùng cho bệnh nhân suy thận nặng
- Dữ liệu thực tế lâm sàng cho thấy, NOACs bảo vệ chức năng thận tốt hơn là warfarin. Trong đó rivaroxaban là NOAC duy nhất cải thiện 3 trong 4 tiêu chí về suy giảm chức năng thận khi so sánh với warfarin.
pdf 36 trang Hương Yến 04/04/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thuốc kháng đông dự phòng đột quỵ ở bệnh nhân rung nhĩ / suy thận", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thuoc_khang_dong_du_phong_dot_quy_o_benh_nhan_rung.pdf

Nội dung text: Bài giảng Thuốc kháng đông dự phòng đột quỵ ở bệnh nhân rung nhĩ / suy thận

  1. THUỐC KHÁNG ĐÔNG DỰ PHÒNG ĐỘT QUỴ Ở BỆNH NHÂN RUNG NHĨ / SUY THẬN Ts.Bs. Phạm Trần Linh, FAsCC Viện Tim mạch Việt Nam
  2. Mục tiêu điều trị kháng đông là làm giảm nguy cơ đột quỵ do huyết khối gây thuyên tắc mạch . Bệnh nhân Rung nhĩ tăng nguy cơ đột quỵ gấp 5 lần (6) . Đột quỵ do nguyên nhân rung nhĩ gây hậu quả nặng nề hơn đột quỵ do nguyên nhân khác (7;8) MCA, middle cerebral artery 1. Arboix A et al. Curr Cardiol Rev 2012;8:54–67; 2. Zurada A et al. Clin Anat 2011;24:34–46; 3. Marder VJ et al. Stroke 2006;37:2086–93; 4. Dodge JT et al. Circulation 1992;86:232–46; 5. Sandgren T et al. J Vasc Surg 1999;29:503–10; 6. January CT et al. Circulation 2014;129:1–123; 7. Steger C et al. Eur Heart J 2004;25:1734–40; 8. Gattellari M et al. Cerebrovasc Dis 2011;32:370–82
  3. Chúng ta phải điều trị .
  4. DỰ PHÒNG ĐỘT QUỴ TRÊN BỆNH NHÂN RUNG NHĨ MẮC NHIỀU BỆNH ĐI KÈM? Leonardo M. FABBRI: "MULTIMORBIDITY complexity of patients with multiple chronic diseases"
  5. Rivaroxaban phòng ngừa hiệu quả đột quỵ ở bn rung nhĩ không do van tim (NVAF) Tiêu chí hiệu quả chính: Đột quỵ/Thuyên tắc mạch hệ thống 5 Rivaroxaban Warfarin 21% 4 3 2 1 HR 0.79 (95% CI 0.66–0.96) p<0.001 (sup)- dân số an toàn Tỷ Tỷ lệ công dồn biến cố (%) 0 0 120 240 360 480 600 720 840 Số ngày nghiên cứu Số bệnh nhân Rivaroxaban 6,958 6,211 5,786 5,468 4,406 3,407 2,472 1,496 Warfarin 7,004 6,327 5,911 5,542 4,461 3,478 2,539 1,538 PPP=Per-protocol population on-treatment=all ITT patients without major predefined protocol violations. Patel MR et al. N Engl J Med. 2011;365(10):883–891.
  6. Rivaroxaban giảm XH cơ quan quan trọng, XH nội sọ và XH gây tử vong so với Warfarin HR 0.69 (95% CI 0.53–0.91) p=0.007 HR 0.67 1.2 (95% CI 0.47–0.93) p=0.02 HR 0.50 95% CI 0.31 – 0.79 0.8 p=0.003 0.7 0.5 0.5 0.2 Xuất huyết cơ quan Xuất huyết nội sọ Xuất huyết gây quan trọng tử vong Không có sự khác biệt về XH nặng hoặc không nặng có TCLS so với warfarina Safety on-treatment analysis. aHR 1.03 (95% CI 0.96–1.11); p=0.44. Patel MR et al. N Engl J Med. 2011;365(10):883–891.
  7. Bệnh nhân suy thận
  8. Gánh nặng bệnh tật: Rung nhĩ & Suy thận tăng dần theo tuổi Prevalence of AF by age1 New cases of CKD by age group2 20 Ohsawa et al, 2005 4.5 Medicare ages 65+ Piccini et al, 2012 MarketScan ages 20–64 18 Murphy et al, 2007 4.0 Majeed et al, 2001 16 Heeringa et al, 2006 3.5 Rietbrock et al, 2008 14 Miyasaka et al, 2006 3.0 Go et al, 2001 12 Furberg et al, 1994 Naccarelli et al, 2009 2.5 10 Jeong et al, 2005 Phillips et al, 1990 2.0 8 Wolf et al, 1991 Lake et al, 1989 1.5 6 Bonhorst et al, 2010 Proportion of population population ofProportion (%) Wike et al, 2012 1.0 4 2 0.5 AF prevalence in populationstudy AFprevalence age groupby (%) 0 0 30 40 50 60 70 80 90 100 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 Age (years) Years 1. Wilke T et al. Europace. 2013;15:486–493. 2.NIH. Kidney Statistics US. Available from: states.aspx#4
  9. Nguyên nhân Suy thận
  10. Các giai đoạn của bệnh thận mãn tính Kidney damage with GFR ≥ 90 ml/min/1.73 m2 Stage 1 normal or ↑ GFR Kidney damage with mild ↓ Gfr 60-89 Stage 2 GFR Stage 3 Moderate ↓ GFR Gfr 30-59 Stage 4 Severe ↓ GFR Gfr 15-29 Stage 5 Kidney failure GFR <15 (or dialysis)