Bài giảng Thị trường cạnh tranh độc quyền và thiểu số độc quyền

Các nội dung chính
? Thị trường Cạnh tranh độc quyền
? Thị trường thiểu số độc quyền
Cạnh tranh so với cấu kết: Tình thế tiến thoái
lưỡng nan của những người tu 
Cạnh tranh độc quyền
? Các đặc điểm của thị trường cạnh tranh độc
quyền
1) Có nhiều doanh nghiệp trong ngành
2) Tự do gia nhập và ra khỏi ngành
3) Thông tin hoàn h?o
4) Sản phẩm có sự khác biệt (thương hiệu, ki?u
dáng, mùi vị…) nhưng thay thế tốt cho nhau. 
pdf 33 trang hoanghoa 10/11/2022 5100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thị trường cạnh tranh độc quyền và thiểu số độc quyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thi_truong_canh_tranh_doc_quyen_va_thieu_so_doc_qu.pdf

Nội dung text: Bài giảng Thị trường cạnh tranh độc quyền và thiểu số độc quyền

  1. Hệ số định giá Doanh nghiệp sẽ ước lượng giá bán như thế nào khi thiếu thông tin về cầu thị trường? P= MC * Ep Ep+1
  2. Thị trường thiểu số độc quyền  Các đặc điểm  Số lượng doanh nghiệp trong ngành ít  Sự khác biệt về sản phẩm có thể có hoặc không  Có rào cản cho việc gia nhập ngành  Ví dụ  Ngành sản xuất ô tô, máy tính  Ngành sản xuất thép, hóa dầu, viễn thông
  3. Thị trường thiểu số độc quyền  Các rào cản gia nhập ngành:  Tự nhiên  Tính kinh tế theo quy mô  Bằng phát minh sáng chế  Bí quyết công nghệ  Thương hiệu  Chiến lược hoạt động  Sản phẩm tràn ngập thị trường  Kiểm soát một yếu tố đầu vào quan trọng
  4. Thị trường thiểu số độc quyền  Các thách thức trong quản lý  Những hành động có tính chiến lược  Phản ứng của các đối thủ  Câu hỏi  Các đối thủ sẽ phản ứng như thế nào nếu một hãng giảm giá bán?
  5. Thị trường thiểu số độc quyền  Điều kiện cân bằng ở thị trường thiểu số độc quyền  Các doanh nghiệp được tự do hành động sao cho có lợi cho mình nhất và do đó không có động lực để doanh nghiệp thay đổi các quyết định về sản lượng và giá cả.  Các doanh nghiệp khi đưa ra quyết định phải lường trước sự trả đủa của đối phương.
  6. Thị trường thiểu số độc quyền  Cân bằng Nash (John F. Nash, Nobel 1994) Mỗi hãng sẽ đưa ra quyết định tốt nhất cho mình dựa trên hành động của đối thủ.  Cân bằng của chiến lược ưu thế Mỗi hãng sẽ đưa ra quyết định tốt nhất cho mình bất kể hành động của đối thủ.
  7. Thị trường thiểu số độc quyền  Mô hình Cournot (độc quyền song phương)  Có hai đối thủ cạnh tranh  Sản phẩm đồng nhất  Mỗi hãng sẽ đưa ra quyết định dựa trên quyết định của đối thủ.  Biến chiến lược là sản lượng
  8. Quyết định về sản lượng của hãng 1 P 1 (D):P = 150 – Q (Q=Q +Q ) D1(0) 1 2 MC1= 50 MR1(0) D1(75) MR1(75) MC1 MR1(50) D1(50) 12.5 25 50 Q1
  9. Thị trường thiểu số độc quyền  Đường phản ứng của hãng  Đường phản ứng của hãng là tập hợp tất cả những mức sản lượng làm tối đa hóa lợi nhuận của hãng khi biết trước mức sản lượng cung ứng của đối thủ.  Q1 = f(Q2) và ngược lại.
  10. Ví dụ về độc quyền song phương Đường cầu thị trường là P = 30 - Q và cả Q1 hai hãng có chi phí biên bằng 0. 30 Đường phản ứng của hãng 2 Tại điểm cân bằng Cournot, mỗi hãng dự đoán được sản lượng của đối phương và đưaCân ra bằngquyết Cournot định để tối đa hóa lợi nhuận 15 cho mình. 10 Đường phản ứng của hãng 1 10 15 30 Q2
  11. Thị trường thiểu số độc quyền Tối đa hóa lợi nhuận khi có sự cấu kết  Đường hợp đồng  Q1 + Q2 = 15  Biểu diễn các kết hợp sản lượng Q1 và Q2 làm tối đa hóa tổng lợi nhuận.  Q1 = Q2 = 7,5  Sản lượng giảm nhưng lợi nhuận cao hơn so với mô hình cân bằng Cournot
  12. Ví dụ về độc quyền song phương Q1 30 Đường phản ứng của hãng 2 Cân bằng cạnh tranh (P = MC; p = 0) 15 Cân bằng Cournot 10 Cân bằng cấu kết 7.5 Đường phản ứng của hãng 1 Đường hợp đồng cấu kết 7.5 10 15 30 Q2
  13. Lợi thế của người ra quyết định trước – Mô hình Stackelberg  Các giả định  Một hãng có quyền định trước mức sản lượng sản xuất  MC = 0  Cầu thị trường là P = 30 - Q với Q là tổng sản lượng  Hãng 1 có quyền định trước mức sản lượng và hãng 2 dựa vào đó đưa ra mức sản lượng sản xuất của mình
  14. Lợi thế của người ra quyết định trước – Mô hình Stackelberg  Hãng 1  Phải tính đến phản ứng của hãng 2  Hãng 2  Xem sản lượng của hãng 1 là cho trước và từ đó quyết định mức sản lượng của mình theo đường phản ứng Cournot: Q2 = 15 - 1/2Q1
  15. Lợi thế của người ra quyết định trước—Mô hình Stackelberg  Hãng 1 MR MC, MC 0 do đó MR 0 2 R1 PQ1 30Q1 - Q1 - Q2Q1 Thế Q2 vào hàm doanh thu của hãng 1: 2 R1 30Q1 Q1 Q1(15 1 2Q1) 2 15Q1 1 2Q1 MR1 R1 Q1 15 Q1 MR 0 :Q1 15 và Q2 7.5
  16. Cạnh tranh giá cả- Mô hình Bertrand Sản phẩm khác biệt  Các giả định  Độc quyền song phương  FC = $20  VC = 0  Cầu của doanh nghiệp 1 là Q1 = 12 - 2P1 + P2  Cầu của doanh nghiệp 2 là Q2 = 12 - 2P2 + P1
  17. Cân bằng Nash về giá cả P1 Đường phản ứng của doanh nghiệp 2 Cân bằng cấu kết $6 $4 Đường phản ứng của doanh nghiệp 1 Cân bằng Nash $4 $6 P2
  18. Ma trận đánh đổi trong tình huống xác định giá Hãng 2 Mức giá $4 Mức giá $6 Mức giá $4 $12, $12 $20, $4 Hãng 1 Mức giá $6 $4, $20 $16, $16
  19. Cạnh tranh hay cấu kết: Tình thế tiến thoái lưỡng nan của những người tù  Hai hãng này đang thực hiện chiến lược không hợp tác với nhau.  Mỗi hãng đều độc lập đưa ra quyết định tốt nhất có tính đến hành động của đối phương.  Câu hỏi  Tại sao cả hai hãng đều chọn mức giá là $4 trong khi mức giá $6 đem lại lợi nhuận cao hơn?
  20. Ma trận đánh đổi trong tình huống tiến thoái lưỡng nan của những người tù Tù nhân B Thú tội Không thú tội Thú tội -5, -5 -1, -10 Tù nhân A Liệu các phạm nhân có thú tội hay không? Không thú tội -10, -1 -2, -2
  21. Mô hình đường cầu gãy $/Q MC’ P* MC D Q* Q MR
  22. Mô hình doanh nghiệp chi phối- dẫn đạo giá  Ở một số thị trường độc quyền nhóm, một tổ chức hay hãng lớn chiếm thị phần chủ yếu, các doanh nghiệp nhỏ chia nhau thị phần còn lại.  Tổ chức hay hãng lớn có thể hành động như là doanh nghiệp chi phối thị trường, có quyền định giá để tối đa hóa lợi nhuận của mình.
  23. Việc định giá của doanh nghiệp chi phối – Trường hợp OPEC P D SC P* DOPEC MCOPEC Pc MROPEC QC QOPEC QT Q