Bài giảng Sử dụng kháng sinh hợp lý tại bệnh viện trong điều trị nhiễm khuẩn

Sử dụng kháng sinh hợp lý
Lựa chọn kháng sinh hợp lý
Một số lưu ý chính khi lựa chọn kháng sinh kinh nghiệm
- Cần định hướng được vi khuẩn gây bệnh
- Nắm vững phổ kháng khuẩn của các kháng sinh
- Lưu ý tính thấm của kháng sinh vào tổ chức nhiễm bệnh
- Quan tâm đến chính sách kê đơn kháng sinh của Quốc gia/địa phương (đặc biệt lưu ý đến kháng sinh dự trữ - cần hạn chế kê đơn)
Chọn KS KINH NGHIỆM: phù hợp vi khuẩn gây bệnh
Căn cứ lựa chọn phác đồ kinh nghiệm:
• Lựa chọn kháng sinh bao trùm phần lớn chủng vi khuẩn gây bệnh
• Tính kháng kháng sinh tại địa phương/cơ sở điều trị
• Yếu tố nguy cơ nhiễm vi khuẩn đa kháng (nguy cơ nhiễm MDR)
Cách tiếp cận 1: Xây dựng phác đồ kinh nghiệm của bệnh viện từ Hướng dẫn quốc gia
Cách tiếp cận 2: Xây dựng phác đồ kinh nghiệm từ phân tầng nguy cơ và dữ liệu vi sinh tại cơ sở điều trị
pdf 63 trang Hương Yến 03/04/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sử dụng kháng sinh hợp lý tại bệnh viện trong điều trị nhiễm khuẩn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_su_dung_khang_sinh_hop_ly_tai_benh_vien_trong_dieu.pdf

Nội dung text: Bài giảng Sử dụng kháng sinh hợp lý tại bệnh viện trong điều trị nhiễm khuẩn

  1. Sử dụng kháng sinh hợp lý tại bệnh viện trong điều trị nhiễm khuẩn PGS. TS. Phạm Thị Thúy Vân Phó trưởng Bộ môn Dược lâm sàng – ĐH Dược Hà Nội Trưởng đơn vị Dược lâm sàng – BV Hữu Nghị Việt Xô Thành viên Ban Quản lý sử dụng KS BV E, BV Hữu Nghị Việt Xô 1
  2. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ SD KHÁNG SINH Tài liệu Hướng dẫn quản lý sử dụng kháng sinh trong bệnh viện (QĐ 772/QĐ-BYT ngày 04/03/2016)
  3. HAI CHIẾN LƯỢC CỐT LÕI TRONG CTQLSDKS Front-end và Back-end 1. Front- end: Chiến lược hạn chế danh mục và phê duyệt trước khi sử dụng - áp dụng với kháng sinh hạn chế kê đơn 2. Back – end: Rà soát đơn kê và phản hồi – Đánh giá liều dùng, chuyển đổi IV-PO; Đánh giá đơn kê phù hợp với vi sinh, Đánh giá thời gian điều trị Lợi ích: 1. Front- end: Giảm ngay lượng tiêu thụ và chi phí của các kháng sinh dự trữ 2. Back – end: Sử dụng kháng sinh giảm dần theo thơi gian, Giảm sử dụng kháng sinh không hợp lý Practical Guide TO ANTIMICROBIAL STEWARDSHIP IN HOSPITALS, BSAC, 2013
  4. TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH QL SD KHÁNG SINH Để thực hiện được CTQLSDKS, cần: • Tiếp cận quản lý theo bệnh: Sử dụng hợp lý kháng sinh trong một số bệnh NK thường gặp • Tiếp cận quản lý theo thuốc: Quy trình và chiến lược quản lý kháng sinh dấu * * Theo thông tư 30/TT-BYT, các KS dấu * bao gồm: Doripenem, Ertapenem, Imipenem + cilastatin, Meropenem, Tigecyclin, Fosfomycin, Colistin, Linezolid, Teicoplanin Practical Guide TO ANTIMICROBIAL STEWARDSHIP IN HOSPITALS, BSAC, 2013 Thông tư 30/TT-BYT, 2018
  5. NỘI DUNG BÀI TRÌNH BÀY Phần 1: Sử dụng kháng sinh hợp lý trong điều trị: Nguyên tắc và áp dụng trong một số BLNK Phần 2: Quản lý các kháng sinh có dấu * (cần hội chẩn trước kê đơn)
  6. Phần 1: SỬ DỤNG KHÁNG SINH HỢP LÝ TRONG ĐIỀU TRỊ: NGUYÊN TẮC VÀ ÁP DỤNG TRONG MỘT SỐ BỆNH LÝ NHIỄM KHUẨN
  7. Nguyên tắc MINDME trong sử dụng kháng sinh Microbiology guides Theo chỉ dẫn vi khuẩn học bất kỳ M wherever possible khi nào có thể Indication should be Chỉ định phải căn cứ trên bằng I evidence-based chứng N Narrowest spectrum required Lựa chọn phổ hẹp nhất cần thiết Dosage appropriate to the site Liều lượng phù hợp với loại và vị D and type of infection trí nhiễm khuẩn Thời gian điều trị tối thiểu cho M Minimum duration of therapy hiệu quả Ensure monotherapy in most Bảo đảm đơn trị liệu trong hầu hết E situation các trường hợp Bộ Y tế - Hướng dẫn sử dụng kháng sinh 2015
  8. Hướng dẫn sử dụng kháng sinh – Bệnh viện Nhiệt đới Trung Ương 2015
  9. Sử dụng kháng sinh chưa hợp lý Thực trạng kê đơn KS: Quy tắc 30% Practical Guide TO ANTIMICROBIAL STEWARDSHIP IN HOSPITALS, BSAC, 20139
  10. Không dùng kháng sinh trong một số trường hợp Các trường hợp không cần sử dụng kháng sinh • Hội chứng đường hô hấp - Viêm họng do virus - Viêm mũi xoang do virus - Viêm phế quản do virus - Các bệnh lý hô hấp- tim mạch được chẩn đoán nhầm là viêm phổi • Viêm tai giữa (trừ một số trường hợp) • NHiễm trùng da và mô mềm Áp xe dưới da (trừ một số trường hợp) Viêm da ứ máu ở chi dưới • Vi khuẩn niệu không triệu chứng, bao gồm cả bệnh nhân đặt ống thông • Vi khuẩn trùng cư và mẫu cấy bị nhiễm • Sốt nhẹ Practical Guide TO ANTIMICROBIAL STEWARDSHIP IN HOSPITALS, BSAC, 201310