Bài giảng Siêu âm chẩn đoán bệnh lý ruột thừa
SINH LÝ BỆNH
- Do sự tắc nghẽn lòng ruột thừa:
- 60% do tăng sinh mô lympho.
- 30-35% do sỏi phân.
- 5-10% do các nguyên nhân khác (Ascaris, u, dị vật, …)
- Tắc nghẽn lòng ruột thừa → tăng áp lực trong lòng ruột thừa, gây cản trở hồi lưu tĩnh mạch → Niêm mạc bị thiếu oxy và bị loét → nhiễm trùng → ruột thừa viêm cấp → hoại tử và thủng.
LÂM SÀNG
BỆNH CẢNH ĐIỂN HÌNH
- Khởi đầu đau vùng thượng vị, sau đó chuyển xuống hố chậu phải.
- Buồn nôn hoặc nôn ói.
- Chán ăn, nhất là ở trẻ em.
- Thân nhiệt hơi tăng. Nếu sốt cao phải nghĩ đến biến chứng thủng.
- Bạch cầu tăng, ưu thế Neutrophil. Nếu bạch cầu trên 20000 → báo động khả năng thủng.- Mc Burney s’ sign (+).
- Do sự tắc nghẽn lòng ruột thừa:
- 60% do tăng sinh mô lympho.
- 30-35% do sỏi phân.
- 5-10% do các nguyên nhân khác (Ascaris, u, dị vật, …)
- Tắc nghẽn lòng ruột thừa → tăng áp lực trong lòng ruột thừa, gây cản trở hồi lưu tĩnh mạch → Niêm mạc bị thiếu oxy và bị loét → nhiễm trùng → ruột thừa viêm cấp → hoại tử và thủng.
LÂM SÀNG
BỆNH CẢNH ĐIỂN HÌNH
- Khởi đầu đau vùng thượng vị, sau đó chuyển xuống hố chậu phải.
- Buồn nôn hoặc nôn ói.
- Chán ăn, nhất là ở trẻ em.
- Thân nhiệt hơi tăng. Nếu sốt cao phải nghĩ đến biến chứng thủng.
- Bạch cầu tăng, ưu thế Neutrophil. Nếu bạch cầu trên 20000 → báo động khả năng thủng.- Mc Burney s’ sign (+).
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Siêu âm chẩn đoán bệnh lý ruột thừa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_sieu_am_chan_doan_benh_ly_ruot_thua.pdf
Nội dung text: Bài giảng Siêu âm chẩn đoán bệnh lý ruột thừa
- BS. LÊ THANH LIÊM BS. NGUYỄN QUÝ KHOÁNG 7 October 2020 1
- DÀN BÀI 1. ĐẠI CƯƠNG 2. GiẢI PHẪU HỌC VÀ SINH LÝ BỆNH 3. LÂM SÀNG 4. CĐHA: SIÊU ÂM, X QUANG, CT 5. CÁC BỆNH LÝ VIÊM NHIỄM RUỘT THỪA 6. CHẨN ĐOÁN PHÂN BiỆT 7. VIÊM RUỘT THỪA TỰ KHỎI 8. VIÊM RUỘT THỪA MẠN TÍNH 9. ĐÁM QUÁNH RUỘT THỪA 10. U NHẦY RUỘT THỪA VÀ U GiẢ NHẦY PHÚC MẠC hinhanhykhoa.com 2
- ĐẠI CƯƠNG VRT CẤP là bệnh cấp cứu ngoại khoa thường gặp nhất. Tần xuất mắc bệnh cao nhất ở lứa tuổi 20 – 30. Bệnh ít gặp hơn ở trẻ em và người già, nhưng ở hai nhóm tuổi này tỉ lệ tử vong cao nhất vì các biến chứng của VRT. 3
- ĐẠI CƯƠNG 70% trường hợp VRT cấp có bệnh cảnh lâm sàng điển hình. Chẩn đoán VRT cấp là một chẩn đoán thuộc về các Bác sĩ lâm sàng. Tuy nhiên với những trường hợp không điển hình thì chẩn đoán hình ảnh đóng một vai trò nhất định. Tỉ lệ tử vong chung là 1%, chủ yếu là do biến chứng thủng. 4
- ĐẠI CƯƠNG Diễn tiến và thể lâm sàng VRT: Theo GPB: Thể xuất tiết (nhiễm khuẩn, niêm mạc phù) hay thể tắc nghẽn (niêm mạc teo, huyết khối tĩnh mạch). VRT nguyên phát hay thứ phát. Nói đến bệnh lý Ruột thừa, trước tiên phải nói đến Viêm ruột thừa cấp và các biến chứng của nó: Viêm ruột thừa hoại tử. Áp-xe ruột thừa (abscess). Viêm phúc mạc ruột thừa. Đám quánh ruột thừa (phlegmon). 5
- ĐẠI CƯƠNG Tiếp đến là: Viêm ruột thừa tự khỏi (Spontaneously resolving appendicitis). viêm ruột thừa mạn tính (Chronic appendicitis). Ngoài ra, còn phải nói đến u ruột thừa: Thường gặp nhất là U nhầy ruột thừa (Appendiceal Mucocele) Hoặc Carcinoid tumor, Lymphoma. 6
- GiẢI PHẪU HỌC 7
- GiẢI PHẪU HỌC 8
- SINH LÝ BỆNH Do sự tắc nghẽn lòng ruột thừa: 60% do tăng sinh mô lympho. 30-35% do sỏi phân. 5-10% do các nguyên nhân khác (Ascaris, u, dị vật, ) Tắc nghẽn lòng ruột thừa → tăng áp lực trong lòng ruột thừa, gây cản trở hồi lưu tĩnh mạch → Niêm mạc bị thiếu oxy và bị loét → nhiễm trùng → ruột thừa viêm cấp → hoại tử và thủng. 9
- LÂM SÀNG BỆNH CẢNH ĐiỂN HÌNH Khởi đầu đau vùng thượng vị, sau đó chuyển xuống hố chậu phải. Buồn nôn hoặc nôn ói. Chán ăn, nhất là ở trẻ em. Thân nhiệt hơi tăng. Nếu sốt cao phải nghĩ đến biến chứng thủng. Bạch cầu tăng, ưu thế Neutrophil. Nếu bạch cầu trên 20000 → báo động khả năng thủng. Mc Burney s’ sign (+). hinhanhykhoa.com 10