Bài giảng Pháp luật đại cương - Chuyên đề 8: Quan hệ pháp luật xã hội chủ nghĩa

Chủ thể: Cá nhân, tổ chức đáp ứng được những điều kiện quy định cho từng loại quan hệ pháp luật và tham gia vào quan hệ pháp luật.
Năng lực chủ thể: điều kiện cá nhân, tổ chức đáp ứng được để trở thành chủ thể quan hệ pháp luật.
ppt 24 trang Khánh Bằng 02/01/2024 880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Pháp luật đại cương - Chuyên đề 8: Quan hệ pháp luật xã hội chủ nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_phap_luat_dai_cuong_chuyen_de_8_quan_he_phap_luat.ppt

Nội dung text: Bài giảng Pháp luật đại cương - Chuyên đề 8: Quan hệ pháp luật xã hội chủ nghĩa

  1. Chủ thể là cá nhân ➢ Chủ thể là cá nhân: bao gồm công dân, người nước ngoài, người không có quốc tịch Công dân: Năng lực pháp luật: có từ khi được sinh ra và chấm dứt khi chết Năng lực hành vi xuất hiện muộn hơn và phát triển theo quá trình phát triển tự nhiên của con người Xác định năng lực hành vi: thường dựa trên độ tuổi, sức khỏe, khả năng nhận thức Người nước ngoài và người không có quốc tịch: Năng lực pháp luật bị hạn chế hơn so với công dân.
  2. Chủ thể là pháp nhân -Pháp nhân là một khái niệm phản ánh địa vị pháp lý của tổ chức. - Điều kiện trở thành pháp nhân: + Tổ chức được thành lập một cách hợp pháp. + Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ. + Có tài sản riêng và chịu trách nhiệm bằng tài sản đó khi tham gia quan hệ pháp luật. + Tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập - Năng lực pháp luật: mang tính chuyên biệt, phát sinh từ thời điểm được thành lập hoặc cho phép hoạt động và chấm dứt khi pháp nhân không tồn tại. - Năng lực hành vi: phát sinh và chấm dứt cùng thời điểm với năng lực pháp luật của pháp nhân.
  3. Các loại chủ thể khác ➢ Nhà nước là chủ thể đặc biệt của quan hệ pháp luật bởi nhà nước nguồn lực to lớn trong xã hội và có thể áp đặt ý chí trong quan hệ pháp luật. ➢ Các thực thể nhân tạo khác có thể trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật khi có năng lực chủ thể như: công ty hợp danh, tổ hợp tác, xí nghiệp thành viên của công ty
  4. 2.2 Nội dung quan hệ pháp luật 2.2.1 Quyền chủ thể 2.2.2 Nghĩa vụ pháp lý
  5. 2.2.1 Quyền chủ thể ◼ Khái niệm: là khả năngl ựa chọn xử sự của chủ thể trong khuôn khổ quy định của pháp luật. ◼ Đăc điểm: ◼ Khả năng xử sự theo cách thức được quy định. ◼ Khả năng yêu cầu các chủ thể có liên quan thực hiện nghĩa vụ. ◼ Khả năng yêu cầu chấm dứt những hành vi cản trở việc thực hiện quyền chủ thể. ◼ Khả năng yêu cầu các cơ quan nhà nước có thẩm quyền bảo vệ quyền, lợi ích của mình.
  6. 2.2.2 Nghĩa vụ pháp lý ◼ Khái niệm: là cách xử sự mà nhà nước bắt buộc chủ thể phải tiến hành theo quy định của pháp luật nhằm đáp ứng việc thực hiện quyền của chủ thể khác. ◼ Đặc điểm: ◼ Sự bắt buộc xử sự theo quy định của pháp luật ◼ Sự bắt buộc xử sự nhằm đáp ứng quyền của chủ thể khác. ◼ Sự bắt buộc chấm dứt hành hành vi cản trở việc thực hiện quyền chủ thể khác. ◼ Trong trường hợp cần thiết, nghĩa vụ pháp lý được đảm bảo bằng sự cưỡng chế Nhà nước.
  7. 2.3 Khách thể quan hệ pháp luật ◼ Khái niệm: khách thể là những lợi ích mà các bên tham gia quan hệ pháp luật mong muốn đạt được khi tham gia quan hệ pháp luật. ◼ Biểu hiện: khách thể có thể là hành vi hoặc những dạng tồn tại của vật chất hoặc tinh thần. ◼ Vai trò: khách thể là yếu tố thúc đẩy chủ thể tham gia quan hệ pháp luật.
  8. 3. Sự kiện pháp lý 3.1 Khái niệm sự kiện pháp lý 3.2 Phân loại sự kiện pháp lý 3.3 Vai trò của sự kiện pháp lý
  9. 3.1 Khái niệm sự kiện pháp lý ◼ Khái niệm: Sự kiện pháp lý là điều kiện, hoàn cảnh, tình huống của đời sống thực tế mà sự xuất hiện hay mất đi của chúng được quy phạm pháp luật gắn với sự phát sinh thay đổi hay chấm dứt một quan hệ pháp luật. ◼ Đặc điểm ◼ Là những điều kiện, hoàn cảnh, tình huống thực tế. ◼ Được pháp luật gắn với sự phát sinh, thay đổi, chấm dứt quan hệ pháp luật. ◼ Tính có trước so với quan hệ pháp luật.
  10. 3.2 Phân loại sự kiện pháp lý ◼ Phân biệt theo tác dụng ◼ Phân loại theo tính chất ý chí ◼ Phân loại theo mức độ phức tạp
  11. Phân biệt sự kiện pháp lý theo tác dụng ◼ Sự kiện pháp lý làm xuất hiện quan hệ pháp luật. Ví dụ, hành vi nộp đơn khiếu nại. ◼ Sự kiện pháp lý làm thay đổi quan hệ pháp luật. Ví dụ, yêu cầu chuyển hợp đồng thuê hàng hóa thành hợp đồng mua bán. ◼ Sự kiện pháp lý làm chấm dứt quan hệ pháp luật. Sự kiện chết làm chấm dứt quan hệ hôn nhân.
  12. Phân biệt theo tính chất ý chí ◼ Sự biến: những hiện tượng không phụ thuộc vào ý chí của con người mà được pháp luật gắn với sự xuất hiện, thay đổi và chấm dứt quan hệ pháp luật. ◼ Hành vi: ◼ Hành vi hành động ◼ Hành động hợp pháp ◼ Hành động không hợp pháp ◼ Hành vi không hành động: ◼ Hành vi không hành động hợp pháp ◼ Hành vi không hành động không hợp pháp.
  13. Phân loại theo mức độ phức tạp ◼ Sự kiện pháp lý giản đơn: có một sự kiện làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quan hệ pháp luật. ◼ Sự kiện pháp lý phức tạp: có nhiều sự kiện và có mối liên hệ chặt chẽ giữa chúng làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quan hệ pháp luật.
  14. 3.3 Vai trò của sự kiện pháp lý ➢ Sự kiện pháp lý là cầu nối giữa quy phạm pháp luật và quan hệ pháp luật ➢ Sự kiện pháp lý ảnh hưởng đến việc xác định loại quan hệ pháp luật. ➢ Sự kiện pháp lý ảnh hưởng đến nội dung, tínhchất quan hệ pháp luật. ➢ Sự kiện pháp lý có liên hệ mật thiết với phần giả định của quy phạm pháp luật.