Bài giảng Kinh tế chính trị - Bài 1: Sản xuất hàng hóa và các quy luật kinh tế của sản xuất hàng hóa

- Hiểu rõ bản chất sản xuất hàng hoá, điều kiện ra đời, đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hoá 
- Hiểu rõ các vấn đề liên quan đến chất và lượng giá trị của hàng hoá 
- Nắm chắc bản chất của tiền tệ và các chức năng của nó 
- Hiểu rõ nội dung và cơ chế hoạt động của các quy luật trong sản xuất hàng hoá 
- Hiểu rõ những vấn đề về thị trường và sự ra đời của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
ppt 85 trang Khánh Bằng 29/12/2023 600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế chính trị - Bài 1: Sản xuất hàng hóa và các quy luật kinh tế của sản xuất hàng hóa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_kinh_te_chinh_tri_bai_1_san_xuat_hang_hoa_va_cac_q.ppt

Nội dung text: Bài giảng Kinh tế chính trị - Bài 1: Sản xuất hàng hóa và các quy luật kinh tế của sản xuất hàng hóa

  1. Ưu thế của sản xuất hàng hoá so với sản xuất tự cấp, tự túc 2. Kích thích cải tiến kỹ thuật, thúc đẩy LLSX phát triển nhanh. Trong nền sản xuất hàng hóa, quy mô sản xuất không còn bị giới hạn bởi nhu cầu và nguồn lực mang tính hạn hẹp của mỗi cá nhân, gia đình, mỗi cơ sở, mỗi vùng, mỗi địa phương, Quy mô được mở rộng, dựa trên cơ sở nhu cầu và nguồn lực của xã hội. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc ứng dụng những thành tựu khoa học - kỹ thuật vào sản xuất , thúc đẩy sản xuất phát triển. 11
  2. ƯU THẾ 3. Thúc đẩy tính năng động của người sản xuất, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế. Sản xuất hàng hóa, chịu sự tác động của những quy luật vốn có của sản xuất và trao đổi hàng hóa: • quy luật giá trị, • cung - cầu, • cạnh tranh Người sản xuất hàng hóa phải luôn luôn: • năng động, • nhạy bén, • biết tính toán, • cải tiến kỹ thuật, • hợp lý hoá sản xuất, • nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế, • cải tiến hình thức, mẫu mã và chủng loại hàng hóa, đáp ứng nhu cầu, thị hiếu ngày càng cao của người tiêu dùng. 12
  3. Ưu thế của sản xuất hàng hoá so với sản xuất tự cấp, tự túc 4. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của xã hội. Sự phát triển của SX HH, sự mở rộng và giao lưu kinh tế giữa các cá nhân, giữa các vùng, giữa các nước đời sống vật chất đời sống văn hóa, tinh thần được nâng cao hơn, phong phú hơn, 13 đa dạng hơn.
  4. Mặt trái của sản xuất hàng hoá Sản xuất hàng hóa cũng có những mặt trái : 1. Phân hóa giàu - nghèo giữa những người SX hàng hóa, 2. Tiềm ẩn những khả năng khủng hoảng, 3. Phá hoại môi trường sinh thái, v.v. 14
  5. ĐIỀU CẦN GHI NHỚ 1. Sản xuất hàng hoá là sản xuất ra sản phẩm để trao đổi, mua bán. Mục đích của người sản xuất hàng hoá là thu lãi cao nhất. Sản xuất hàng hoá đối lập với sản xuất tự cấp, tự túc. 2. Sản xuất hàng hoá ra đời tồn tại phải có đầy đủ hai điều kiện: • có sự phân công lao động xã hội • sự tách biệt về kinh tế giữa những người sản xuất với nhau. Sự tách biệt này dựa trên cơ sở chế độ tư hữu hoặc những hình thức sỡ hữu khác nhau về tư liệu sản xuất. Nếu thiếu một trong hai điều kiện trên thì không có sản xuất HH 15
  6. ĐIỀU CẦN GHI NHỚ 3. Sản xuất hàng hoá có hai đặc trưng: • sản xuất hàng hoá là sản xuất để trao đổi, mua bán; • lao động của người sản xuất hàng hoá vừa mang tính tư nhân, vừa mang tính xã hội. 4. So với sản xuất tự cấp, tự túc thì SX HH có nhiều ưu thế gồm: • thúc đẩy sự phân công lao động xã hội, thúc đẩy phát triển kinh tế; • Kích thích cải tiến kỹ thuật, thúc đẩy LLSX phát triển nhanh; • thúc đẩy tính năng động của người SX, nâng cao NS, CL, hiệu quả KT • nâng cao đời sống vật chất và văn hoá tinh thần của xã hội. 16
  7. Bài tập Câu hỏi 1: Chọn câu trả lời đúng “ Sản xuất hàng hoá là “: a. Sản xuất ra sản phẩm để thoả mãn nhu cầu người sản xuất b. Sản xuất ra sản phẩm để thoả mãn nhu cầu người khác c. Sản xuất ra sản phẩm để trao đổi, mua bán d. Cả a, b và c Câu hỏi 2: Chọn câu trả lời đúng “Sản xuất hàng hoá xuất hiện dựa trên “: a. Phân công lao động và chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất b. PCLĐ XH và những hình thức sở hữu khác nhau về TLSX c. PCLĐ XH và sự tách biệt về kinh tế giữa những người sản xuất d. Phân công lao động xã hội và chế độ tư hữu hoặc những hình thức sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất. 17
  8. Bài tập Câu hỏi 3: Chọn câu trả lời đúng trong các phương án sau: a. Sản xuất để trao đổi, mua bán b. Lao động của người sản xuất hàng hoá mang tính tư nhân c. Lao động của người sản xuất hàng hoá mang tính xã hội d. Cả, b và c Câu hỏi 4: Phân tích các ưu thế của sản xuất hàng hoá so với sản xuất tự cấp, tự túc. 18
  9. II. HÀNG HÓA - Hàng hoá và hai thuộc tính của hàng hoá - Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá. - Lượng giá trị của HH và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hoá. 19
  10. NGHIÊN CỨU HÀNG HÓA NC NGHIÊN CỨU HÀNG PTSX HÓA TBCN 1. HÌNH THÁI CỦA CẢI PHỔ BIẾN NHẤT CỦA CNTB 2. HÌNH THÁI NGUYÊN TỐ CỦA CỦA CẢI TẾ BÀO KT כֿ MỌI MẦM MỐNG >< CỦA PTSX TBCN 3. PHÂN TÍCH HH = PT GT = PT CƠ SỞ CỦA TẤT CẢ PHẠM TRÙ CTKT HỌC CỦA PTSX TBCN 20
  11. 1. Hàng hóa và hai thuộc tính của hàng hoá Hàng hóa là sản phẩm của LĐ, có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi, mua bán. 1. Hàng hóa có thể ở dạng • hữu hình như: sắt, thép, lương thực, thực phẩm • vô hình như những dịch vụ thương mại, vận tải 2. Hàng hóa có hai thuộc tính: • giá trị sử dụng • giá trị. 21
  12. Giá trị sử dụng của hàng hóa Giá trị sử dụng của hàng hóa là công dụng của hàng hóa, dùng để thoả mãn nhu cầu nào đó của con người. Giá trị sử dụng của gạo là để ăn GTSD của nước là để uống 1. GTSD của hàng hóa là do những thuộc tính tự nhiên của hàng hóa đó quyết định. 2. Giá trị sử dụng là một phạm trù vĩnh viễn. 3. XH càng tiến bộ, LLSX càng phát triển thì GTSD,số lượng càng nhiều, chủng loại càng phong phú, chất lượng càng cao. 22
  13. BIỂU HIỆN CỦA GTSD 1. KHI CON NGƯỜI SỬ DỤNG HAY TIÊU DÙNG HH 2. GTSD LÀ NỘI DUNG VC CỦA CỦA CẢI MÀ CON NGƯỜI CẦN TỚI. 3. GTSD CỦA MỘT VẬT CHỈ CÓ THỂ TRỞ THÀNH HH, KHI ĐƯỢC SX RA ĐỂ TRAO ĐỔI 4. VẬT CÓ GTSD CŨNG CÓ NGHĨA LÀ CÓ GT TRAO ĐỔI 5. GTSD LÀ CÁI MANG GT TRA ĐỔI 23
  14. Giá trị của hàng hóa XPĐ: Giá trị trao đổi. Giá trị trao đổi là quan hệ tỷ lệ về lượng giữa những giá trị sử dụng khác loại nhau. 1m vải = 5kg thóc. 1 ngôi nhà = 120 cây vàng Tức 1m vải có giá trị trao đổi bằng giá trị trao đổi của 5kg thóc. 1 NN có giá trị trao đổi bằng giá trị trao đổi của 120 cây vàng Vấn đề là, tại sao vải và thóc (ngôi nhà và vàng) lại có thể trao đổi được với nhau, và hơn nữa chúng lại trao đổi theo một tỷ lệ nhất định (1: 5; 1 : 120 )? 24
  15. CƠ SỞ CHUNG CỦA TRAO ĐỔI Hai hàng hóa khác nhau (vải và thóc, ngôi nhà và vàng) trao đổi được với nhau thì giữa chúng phải có một cơ sở chung nào đó. Cái chung đó là: chúng đều là SPLĐ đều có lao động kết tinh trong đó. Vì vậy, người ta trao đổi hàng hóa cho nhau chẳng qua là trao đổi lao động của mình ẩn giấu trong những hàng hóa ấy với nhau. Chính lao động hao phí để tạo ra hàng hóa là cơ sở chung của việc trao đổi và Lao động hao phí để tạo ra HH là giá trị của HH. 25
  16. Giá trị của hàng hóa Chính LĐ hao phí để tạo ra HH là cơ sở chung của việc trao đổi và Lao động hao phí để tạo ra HH là giá trị của HH. è Giá trị của hàng hóa là hao phí lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa. 1. GTTĐ chỉ là hình thức biểu hiện ra bên ngoài của GT, GT là nội dung, là cơ sở của GTTĐ. 2. Đồng thời, GT biểu hiện mối quan hệ giữa những người SX HH. 26 3. GT là một phạm trù lịch sử, chỉ tồn tại trong sản xuất hàng hóa
  17. Mối quan hệ giữa hai thuộc tính của hàng hoá Hai thuộc tính của HH có quan hệ chặt chẽ với nhau, mâu thuẫn với nhau. thống nhất, GTSD – Quan hệ GT – thuộc thuộc tính tự song trùng tính XH nhiên 27
  18. Mặt thống nhất Chẳng hạn, một vật có ích Hai thuộc tính này cùng tồn (tức có giá trị sử dụng), tại trong một hàng hóa, tức Nếu thiếu một trong hai nhưng không do lao động một vật phải có đầy đủ hai thuộc tính đó vật phẩm sẽ tạo ra (tức không có kết tinh thuộc tính này mới trở không phải là hàng hóa. lao động) như không khí thì thành hàng hóa. sẽ không phải là hàng hóa. 28
  19. Mâu thuẫn 1. Với tư cách là GTSD thì các HH không đồng nhất về chất. Nhưng ngược lại, với tư cách là GT thì các HH lại đồng nhất về chất đều là sự kết tinh của lao động, hay là lao động đã được vật hoá. Đồng nhất về chất >< Không đồng nhất về chất 29
  20. Mâu thuẫn 2. GTSD & GT cùng tồn tại trong một HH, Nhưng quá trình thực hiện chúng lại tách rời nhau về cả mặt không gian và thời gian 1. GT được thực hiện trước > < GTSD thực hiện trong TD 30
  21. 2. Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa C.Mác là người đầu tiên phát hiện ra tính chất hai mặt của lao động SX HH. a) Lao động cụ thể b) Lao động trừu tượng 31
  22. Lao động cụ thể LĐCT là LĐ có những nghề ích dưới một nghiệp, chuyên hình thức cụ thể môn nhất định. Phân công lao động xã của hội càng phát triển, lao động cụ thể Mỗi một lao động càng nhiều và cụ thể có • mục đích, giá trị sử dụng cũng • phương pháp, Tạo ra • công cụ, càng nhiều • đối tượng GTSD • kết quả lao động riêng. nhiều. 32
  23. Lao động cụ thể: may, mộc may mộc MỤC ĐÍCH QUẦN ÁO BÀN GHẾ PHƯƠNG MAY BÀO, CƯA PHÁP CÔNG CỤ KIM, CHỈ, MÁY MAY CÁI CƯA, CÁI BÀO ĐỐI VẢI, DA GỖ, TƯỢNG 33
  24. b) Lao động trừu tượng Lao động trừu tượng là lao động khi đã gạt bỏ hết những hình thức cụ thể của nó. Nói cách khác, lao động trừu tượng chính là sự hao phí sức lao động của người sản xuất hàng hóa Giá trị của hàng hóa. GT HH là lao động trừu tượng của người SX HH kết tinh trong hàng hóa - mặt chất của GT HH Cần chú ý, LĐCT & LĐTT không phải là 2 loại LĐ mà chỉ là tính chất hai mặt của một quá trình LĐSX ra HH, phản ảnh tính chất tư nhân và tính chất XH của LĐSX HH Mỗi người SX HH: SX cái gì, như thế nào? là việc riêng của họ. Vì vậy lao động đó mang tính chất tư nhân, và lao động cụ thể của họ là biểu hiện của lao động tư nhân. 34
  25. b) Lao động trừu tượng LĐ SX HH là lao động mang tính XH . Vì phân công LĐ XH tạo ra sự phụ thuộc lẫn nhau giữa những người SX HH – qua trao đổi hàng hóa: không thể căn cứ vào LĐ CT mà phải quy về lao động chung đồng nhất – LĐ TT . Do đó, LĐ TT là biểu hiện của LĐ XH . LĐTN > < trong nền SX HH , làm cho SX HH vừa VĐ phát triển, vừa có khả năng khủng hoảng ) trong hai trường hợp : 1. SP do những người SX HH riêng biệt tạo ra có thể không ăn khớp với nhu cầu của XH: thừa , thiếu sinh ra khủng hoảng. 2. Nếu mức tiêu hao LĐ cá biệt của người SX HH cao hơn mức tiêu hao LĐ mà XH có thể chấp nhận HH không bán được hoặc bán bị lỗ. 35
  26. 3. Lượng giá trị của hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hoá 36
  27. a) Thời gian lao động xã hội cần thiết 1. GT HH do LĐ XH của người SX HH kết tinh trong HH Lượng GT HH được đo bằng lượng LĐ tiêu hao để SX HH đó - được tính bằng thời gian LĐ: ngày, giờ, v.v. mức hao phí LĐ CB khác nhau. Do đó lượng GT HH không phải do thời gian LĐ CB quy định (≠ người SX lười, yếu kém lượng GT HH của họ lại càng lớn): GT HH được đo bởi “thời gian lao động xã hội cần thiết”. 37
  28. a) Thời gian lao động xã hội cần thiết 2. Thời gian LĐ XH cần thiết là thời gian cần thiết để SX ra một HH trong những điều kiện SX bình thường của XH , tức là với một mức trang bị kỹ thuật, trình độ thành thạo và cường độ lao động trung bình của XH. 38
  29. a) Thời gian lao động xã hội cần thiết 3. Thông thường thời gian 4. Như vậy, LĐ XH cần thiết gần sát với thời gian LĐ thời gian LĐCB của người cá biệt chỉ cung cấp đại bộ phận HH đó quyết định GT cá biệt trên thị trường. của HH mà thôi 39
  30. b) Những nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa - Năng suất lao động - Cường độ lao động: - Mức độ phức tạp của lao động: 40
  31. 1. Năng suất lao động NSLĐ là năng lực SX của người LĐ; Nó được đo bằng số lượng SP SX ra trong một đơn vị thời gian hoặc số lượng thời gian LĐ hao phí để SX ra một ĐV SP. NSLĐ phụ thuộc: NSLĐ tăng lên thì khối 1. trình độ tay nghề của người LĐ, lượng HH SX ra trong một 2. mức độ phát triển của KH - kỹ đơn vị thời gian tăng lên thuật, công nghệ thời gian LĐCT SX một ĐV HH giảm GT của một 3. mức độ ứng dụng những thành ĐV HH sẽ giảm xuống và tựu đó vào sản xuất, ngược lại 4. trình độ tổ chức quản lý, GT HH lệ nghịch với NSLĐ 5. quy mô và hiệu suất của TLSX 6. điều kiện tự nhiên. 41
  32. 2. Cường độ lao động Cường độ LĐ là mức độ khẩn trương, nặng nhọc của LĐ. Tăng CĐLĐ tức là tăng mức độ khẩn trương, nặng nhọc của LĐ. Nếu CĐLĐ tăng lên thì số lượng HH SX ra trong một thời gian tăng lên và mức LĐ hao phí cũng tăng lên tương ứng giá trị của một đơn vị HH không đổi. 42
  33. 3. Mức độ phức tạp của lao động LĐGĐ: bất kỳ người LĐ bình thường nào không cần phải trải qua đào tạo cũng có thể thực hiện được. LĐPT: đòi hỏi phải được đào tạo, huấn luyện mới có thể thực hiện được. LĐPT = n X LĐGĐ Trong cùng một thời gian LĐ: LĐPT tạo ra nhiều giá trị hơn LĐGĐ. Trong trao đổi HH,LĐGĐ & LĐPT đều được quy thành LĐGĐ trung bình, cần thiết làm đơn vị trao đổi. 43
  34. Bài tập Câu hỏi 5: Một người thợ đóng một đôi giầy hết 20 giờ (lao động xã hội cần thiết). Trên thị trường có những hàng hoá mà anh ta có thể trao đổi với giá trị tương đương: Lúa mì: 1kg = 0,25giờ Thịt: 1kg = 10giờ Đinh:1kg = 0,5giờ Muối:1kg = 0,05giờ Thảm đay:1m = 0,5giờ Hãy xác định giá trị trao đổi của đôi giầy với các hàng hoá trên ? 44 Câu hỏi 6: Bốn nhóm người cũng sản xuất một loại hàng hoá. Nhóm I hao phí 3 giờ làm được 100 sản phẩm; Nhóm II hao phí 5 giờ được 600 sản phẩm; Nhóm III hao phí 6 giờ làm được 200 sản phẩm và nhóm IV hao phí 7 giờ làm được 100 sản phẩm. Hãy tính thời gian lao động xã hội cần thiết làm ra một sản phẩm hàng hoá? Câu hỏi 7: Trong 8 giờ (một ngày lao động), sản xuất được 16 sản phẩm, có tổng giá trị là 80 USD. Hãy phân tích giá trị tổng sản phẩm làm ra trong ngày và giá trị một sản phẩm, nếu: a. Năng suất lao động tăng lên 2 lần b. Cường độ lao động tăng lên 1,5 lần.
  35. Bài tập Câu hỏi 6: Bốn nhóm người cũng sản xuất một loại hàng hoá. Nhóm I hao phí 3 giờ/sp và làm được 100 sản phẩm; Nhóm II hao phí 5 giờ/sp và sx được 600 sản phẩm; Nhóm III hao phí 6 giờ/sp và làm được 200 sản phẩm và nhóm IV hao phí 7 giờ/sp và làm được 100 sản phẩm. Hãy tính thời gian lao động xã hội cần thiết làm ra một sản phẩm hàng hoá? Câu hỏi 7: Trong 8 giờ (một ngày lao động), sản xuất được 16 sản phẩm, có tổng giá trị là 80 USD. Hãy phân tích giá trị tổng sản phẩm làm ra trong ngày và giá trị một sản phẩm, nếu: a. Năng suất lao động tăng lên 2 lần b. Cường độ lao động tăng lên 1,5 lần. 45
  36. Bài tập Câu hỏi 6: Bốn nhóm người cũng sản xuất một loại hàng hoá. Nhóm I hao phí 3 giờ/sp và làm được 100 sản phẩm; Nhóm II hao phí 3600 giờ và sx được 600 sản phẩm; Nhóm III hao phí 6 giờ/sp và làm được 200 sản phẩm và nhóm IV làm được 100 sản phẩm. TG LĐXH CT là 6g/sp Hãy tính thời gian lao động cb làm ra một sản phẩm hàng hoá cua nhom IV? Câu hỏi 7: Trong 8 giờ (một ngày lao động), sản xuất được 16 sản phẩm, có tổng giá trị là 80 USD. Hãy phân tích giá trị tổng sản phẩm làm ra trong ngày và giá trị một sản phẩm, nếu: a. Năng suất lao động tăng lên 2 lần 46 b. Cường độ lao động tăng lên 1,5 lần.
  37. III. TIỀN TỆ 1. Nguồn gốc và bản chất của tiền 2. Chức năng của tiền 47
  38. Lịch sử ra đời của tiền tệ Tiền tệ ra đời là kết quả phát triển lâu dài của quá trình sản xuất và trao đổi HH Để hiểu rõ nguồn gốc của TT, chúng ta phải NC biểu hiện thông qua quá trình phát triển các hình thái GT trao đổi tức là sự PTcác hình thái biểu hiện của GT. 4 hình thái biểu hiện của giá trị: * Hình thái giản đơn hay ngẫu nhiên của giá trị * Hình thái đầy đủ hay mở rộng của giá trị * Hình thái chung của giá trị * Hình thái tiền tệ của giá trị 48
  39. Hình thái giản đơn hay ngẫu nhiên của giá trị Hình thái này "chỉ thường gặp ở những mầm mống đầu tiên của trao đổi, khi mà các sản phẩm lao động chỉ biến thành hàng hóa trong những hành vi đơn nhất và ngẫu nhiên“. Ví dụ: 10 vuông vải = 1 cái áo Ở đây, GT của HH này (10 vuông vải) chỉ biểu hiện đơn nhất ở một HH khác (1 cái áo) và quan hệ trao đổi mang tính chất ngẫu nhiên, trực tiếp HH lấy HH, tỷ lệ trao đổi cũng ngẫu nhiên. HH thứ hai (cái áo) đóng vai trò vật ngang giá. SX HH phát triển, dần dần xuất hiện hình thái khác 49
  40. Hình thái đầy đủ hay mở rộng ĐK xuất hiện: Một sản phẩm lao động có thể được trao đổi với nhiều hàng hóa khác. Ví dụ: 10 vuông vải = 1 cái áo hoặc = 10 đấu cà phê hoặc = 40 đấu chè hoặc = 1 gam vàng GT của một HH (10 vuông vải) được biểu hiện ở nhiều HH khác đóng vai trò vật ngang giá. Nhược điểm : • trao đổi trực tiếp hàng lấy hàng, • khi nhu cầu trao đổi giữa những người chủ hàng hóa không phù hợp sẽ làm cho trao đổi không thực hiện được hoặc sẽ gặp khó khăn. Chẳng hạn, người có vải cần đổi lấy áo, nhưng người có áo lại không cần vải mà cần chè 50 SX và trao đổi hàng hóa phát triển hơn đòi hỏi phải có một vật ngang giá chung.
  41. Hình thái chung của giá trị Ví dụ: 1 cái áo 10 đấu chè 40 kg cà phê = 10 vuông vải 1 gam vàng . GT của mọi HH được biểu hiện ở một HH - vật ngang giá chung (vải). Vật ngang giá chung giữa các vùng, các địa phương, chưa cố định và "bất kỳ hàng hóa nào cũng có thể có được hình thái đó", khi được tách ra làm vật ngang giá chung. Khi trao đổi HH phát triển mở rộng giữa các vùng đòi hỏi phải có một vật ngang giá chung thống nhất, thì vật ngang giá chung được "gắn một cách vững chắc với một số loại HH đặc thù" 51
  42. Hình thái tiền tệ của giá trị Ví dụ: 1 cái áo 10 đấu chè 40 kg cà phê = 1 gam vàng . GT của tất cả HH đều được biểu hiện ở một HH đóng vai trò tiền tệ. Lúc đầu, có nhiều loại hàng hóa đóng vai trò tiền tệ. Dần dần vai trò TT được chuyển sang các kim loại quý : đồng rồi bạc và cuối cùng - vàng. Khi bạc và vàng làm chức năng TT thì chế độ TT được gọi là chế độ song bản vị. Khi vàng độc chiếm vai trò TT - chế độ bản vị vàng. 52
  43. b. Bản chất của tiền tệ NN , Vàng và bạc - vai trò tiền tệ 1, V + B : HH, có GTSD & GT. GTSD của vàng: trang sức , GT của vàng (hoặc bạc): đo bằng lượng LĐ XH cần thiết để SX ra V + B. 2, ưu thế : thuần nhất, dễ chia nhỏ, không hư hỏng, dễ bảo quản, một lượng và thể tích nhỏ nhưng có giá trị cao. vàng (bạc) có GTSD XH đặc biệt - vật ngang giá chung cho tất cả HH Như vậy, tiền là hàng hóa đặc biệt được tách ra làm vật ngang giá 53 chung cho tất cả các hàng hóa, là sự thể hiện chung của GT, biểu hiện QHSX giữa những người SX HH
  44. 2. Các chức năng của tiền a) Thước đo giá trị b) Phương tiện lưu thông c) Phương tiện cất trữ e) Tiền tệ thế giới 54
  45. a) Thước đo giá trị Tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của các hàng hóa khác trong trao đổi thông qua phạm trù giá cả. GC HH là hình thức biểu hiện bằng tiền của GT HH trong trao đổi. Như vậy, GT là nội dung, là cơ sở quyết định của giá cả. GC ~ GT, GC không tách quá xa GT, mà chỉ xoay quanh trục GT mà thôi ∑ GC = ∑ GT HH. 55
  46. b) Phương tiện lưu thông Tiền làm môi giới trong trao đổi HH - phương tiện lưu thông đòi hỏi phải có tiền mặt trên thực tế H–T–H - công thức lưu thông HH giản đơn. Lúc đầu T xuất hiện = vàng thoi, bạc nén T đúc T giấy. T giấy - ký hiệu GT do NN phát hành và buộc XH công nhận. T làm cho • quá trình mua bán diễn ra được thuận lợi, • việc mua bán tách rời nhau về không gian và thời gian, bao hàm khả năng khủng hoảng (ví dụ: có thể mua mà chưa bán, có thể mua ở nơi này, bán ở nơi kia : không nhất trí giữa mua và bán). 56
  47. c) Phương tiện cất trữ Tiền được rút khỏi lưu thông và cất giữ lại để khi cần thì đem ra mua hàng. Gồm: tiền vàng, tiền bạc, các của cải bằng vàng, bạc có giá trị thực mới thực hiện được chức năng này. 57
  48. d) Phương tiện thanh toán Thực hiện chức năng này, tức là tiền được dùng để chi trả sau khi công việc giao dịch, mua bán đã hoàn thành, ví dụ: trả tiền mua hàng chịu, trả nợ, nộp thuế Tiền làm phương tiện thanh toán có tác dụng đáp ứng kịp thời nhu cầu của người sản xuất hoặc tiêu dùng ngay cả khi họ chưa có tiền, hoặc chưa có đủ tiền. Trong quá trình thực hiện chức năng phương tiện thanh toán, ngày càng xuất hiện các hình thức thanh toán mới không cần tiền mặt như: ghi sổ, séc, chuyển khoản, tiền điện tử, thẻ điện tử (card) thanh toán 58