Bài giảng Phân tích Xquang ngực cơ bản

Xquang - Hình ảnh học (Medical imaging)
Nguyên tắc sử dụng thuật ngữ mô tả
Trên Xquang ngực, các bất thường có thể biểu hiện dưới dạng hình mờ hoặc dưới dạng tăng sáng.
Các bất thường phổi trên Xquang ngực dạng hình mờ gặp phổ biến dưới 4 dạng:
- Dạng kết đặc (consolidation)
- Dạng mô kẽ hay lưới (Interstitial)
- Dạng nốt (nodules) hay khối (mas)
- Dạng xẹp (atelectasis)
Không kết luận nguyên nhân (viêm, ung thư, lao, tự miễn… ) chỉ bằng hình ảnh \
Mô tả hình mờ
Hãy xếp các bất thường dạng mờ thành một trong 4 dạng:
• Kết đặc: Các bệnh lý có lấp đầy phế nang (thanh dịch, máu, mủ, tế bào) hay các chất khác tạo ra trong một thùy, trong một khu vực phổi, tản mạn, hoặc thành nhiều ổ có ranh giới rõ ràng.
• Mô kẽ: Là các bất thường khu vực mô kẽ tạo ra các hình mờ dạng lưới, mảnh hay thô hoặc là các nốt nhỏ.
• Dạng nốt hay khối: Là các hình mờ dạng tròn hay không, đơn độc hay đa dạng
• Dạng xẹp: Một phần hay toàn bộ một phổi không còn thông khí và bị co lại (xẹp), trong phế nang không còn không khí và vùng phổi đó trờ nên mờ và giảm thể tích.
pdf 63 trang Hương Yến 03/04/2025 300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phân tích Xquang ngực cơ bản", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_phan_tich_xquang_nguc_co_ban.pdf

Nội dung text: Bài giảng Phân tích Xquang ngực cơ bản

  1. Phân tích Xquang ngực cơ bản TS. BS Nguyễn Văn Thành PCT Hội Lao & Bệnh phổi Việt Nam EAMME 2016 – Cần Thơ Eamme 2016
  2. Nguyên lý tạo ảnh & kiểm tra Phải hay trái Ngày chụp P T Tên, tuổi, 1. Nguyên tắc số 1: Kiểm tra
  3. Tên gọi: Xquang Phổi, Tim-phổi hay Ngực 2. Nguyên tắc số 2: Phân tích không bỏ sót Vùng cổ Khung xương Vùng Ngực Trung thất Tạng dưới cơ Màng phổi Vùng Bụng hoành ‘Xquang Ngực’ = ‘Chest Xray’
  4. Các loại đậm độ (cản tia) Khi đi qua các cấu trúc khác nhau tia X sẽ cho hình ảnh của các cấu trúc đó với mức độ cản tia tương ứng, từ kém đậm (cản tia) nhất gọi là sáng (mầu đen trên phim âm bản) đến đậm nhất 5 (mầu trắng). 3 1 1. Khí (hơi trong phổi) 2 2. Mỡ (lớp mỡ trong mô mềm) 3. Sụn (đầu các xương sườn không 4 thấy rõ) Mờ, vệt sáng 4. Nước (cùng đậm độ với tim, mạch Vôi hóa trung tâm máu, gan) histoplasmoma (kiểu mắt 5. Xương (đậm nhất) của cấu trúc mô bò) bình thường (tương đương cấu trúc mô vôi hóa)
  5. Quan sát: Tính cân đối R 5-6 R 8-10 3. Quan sát sự cân đối
  6. Xquang ngực bình thường (thường quy hay quy ước) - 90%: Khí - 10%: Nhu mô và mạch máu
  7. Độ đâm xuyên: Tia cứng hay mềm 4. Nguyên tắc đánh giá kỹ thuật chụp Tia mềm Tia trung bình Tia cứng
  8. Bốn tư thế chính 1. Sau – Trước (PA) 2. Nghiêng 4. Nằm – Nghiêng 3. Trước – Sau (AP)
  9. Phân chia giải phẫu phổi T T G L D D
  10. Giải phẫu Xquang • Soft Tissue • Bones • Pleural Surfaces • Lung Fields • Hilum • Mediastinum • Diaphragmatic Domes