Bài giảng Nội soi phế quản ống mềm trong thực hành bệnh viện

CHỈ ĐỊNH CHẨN ĐOÁN
- Bệnh ác tính: chẩn đoán UTP nguyên phát và thứ phát
- Nhiễm trùng hô hấp dưới: chẩn đoán căn nguyên vi sinh
- Chẩn đoán nguyên nhân ho máu
- Bệnh phổi kẽ
- Khác: dị vật, u trung thất, xẹp phổi, chấn thương ngực, đánh giá sau ghép phổi….
CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ
- Điều trị TNĐT trung tâm: cắt, đốt, nong, đặt stent
- Hút dịch, rửa khí - phế quản, rửa phế quản - phế nang
- Điều trị ho máu
- Lấy dị vật, cục máu đông.
- Giảm thể tích phổi: đặt van 1 chiều, coil…
- Khác: giảm khối cơ trơn đường thở, bơm thuốc tại chỗ…
pdf 44 trang Hương Yến 02/04/2025 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nội soi phế quản ống mềm trong thực hành bệnh viện", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_noi_soi_phe_quan_ong_mem_trong_thuc_hanh_benh_vien.pdf

Nội dung text: Bài giảng Nội soi phế quản ống mềm trong thực hành bệnh viện

  1. NỘI SOI PHẾ QUẢN ỐNG MỀM TRONG THỰC HÀNH BỆNH VIỆN PGS.TS.Tạ Bá Thắng (Bộ môn - Trung tâm Nội hô hấp, BVQY 103, HVQY) Hải Phòng -10/2019
  2. NỘINỘI DUNGDUNG • Chỉ định, chống chỉ định • Quy trình kỹ thuật • Hình ảnh nội soi !ình th"#ng v% b&nh '( • Các kỹ thuật lấy !ệnh ph,m qu/ nội s i
  3. CHỈCHỈ ĐỊNHĐỊNH CHẨNCHẨN ĐOÁNĐOÁN - Bệnh ác tính: chẩn đoán UTP nguyên phát và thứ phát - Nhiễm trùng hô hấp dưới: chẩn đoán căn nguyên vi sinh - Chẩn đoán nguyên nhân ho máu - Bệnh phổi kẽ - Khác: dị vật, u trung thất, xẹp phổi, chấn thương ngực, đánh giá sau ghép phổi .
  4. CHỈCHỈ ĐỊNHĐỊNH ĐIỀUĐIỀU TRỊTRỊ - Điều trị TNĐT trung tâm: cắt, đốt, nong, đặt stent - Hút dịch, rửa khí - phế quản, rửa phế quản - phế nang - Điều trị ho máu - Lấy dị vật, cục máu đông. - Giảm thể tích phổi: đặt van 1 chiều, coil - Khác: giảm khối cơ trơn đường thở, bơm thuốc tại chỗ
  5. CHỐNGCHỐNG CHỈCHỈ ĐỊNHĐỊNH • Rối loạn tim mạch: rối loạn nhịp, suy tim nặng, nhồi máu cơ tim, cơn đau thắt ngực không ổn định, THA không kiểm soát... • Rối loạn hô hấp: Suy hô hấp, COPD đợt cấp nặng, HPQ chưa kiểm soát, nhiều kén khí lớn dễ vỡ, TKMP chưa được dẫn lưu,... • Rối loạn về đông máu. • Động kinh chưa được kiểm soát. • Người bệnh không hợp tác.
  6. CÁCCÁC KỸKỸ THUẬTTHUẬT NỘINỘI SOISOI PHẾPHẾ QUẢNQUẢN ỐNGỐNG MỀMMỀM  Nội soi ánh sáng trắng (nội soi thông thường)  Nội soi dải ánh sáng hẹp (Narrow Band Imaging)  Nội soi huỳnh quang (Autofluorescence Bronchoscopy)  Nội soi siêu âm (Endobronchial Ultrasound)  Nội soi định vị điện từ (Electromagnetic Navigation)  Nội soi cắt lớp (Optical coherence tomography)  Nội soi vi thể huỳnh quang/laser đồng tâm (Confocal Fluorescence/laser Endomicroscopy)
  7. NỘINỘI SOISOI ÁNHÁNH SÁNGSÁNG TRẮNGTRẮNG
  8. NỘINỘI SOISOI DẢIDẢI ÁNHÁNH SÁNGSÁNG HẸPHẸP ((NARROW BAND IMAGING)) •Nguyên lý kỹ thuật: Phát ánh sáng với 3 dải tần số B1: 400-430nm B2: 430-470nm B3: 560-590nm Hemoglobin tồn tại trong lòng mạch hấp thu rất mạnh đối với ánh sáng dải hẹp, đặc biệt là dải sóng B1
  9. GIÁGIÁ TRỊTRỊ NSPQNSPQ DẢIDẢI ÁNHÁNH SÁNGSÁNG HẸPHẸP Phát hiện sớm các tổn thương xâm lấn lòng đường thở có tăng sinh mạch. Chẩn đoán sớm ung thư phổi.
  10. NỘINỘI SOISOI PHẾPHẾ QUẢNQUẢN HUỲNHHUỲNH QUANGQUANG ((AUTOFLUORESCENCE BRONCHOSCOPY)) • Nguyên lí: khi chiếu bằng nguồn sáng laser, vùng phế quản bất thường nhạy cảm huỳnh quang sẽ bắt màu đỏ nâu • Ưu điểm của kĩ thuật: + Tăng giá trị chẩn đoán so với nội soi thường (từ 1,5 đến 2,5 lần) + Phát hiện ung thư sớm ở đối tượng nguy cơ + Đánh giá được những thay đổi ở các vùng phế quản nhỏ mà nội soi thường không nhìn thấy