Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lenin - Chương 4: Học thuyết giá trị - Nguyễn Minh Tuấn
Là sự chuyên môn hoá về lao động, sản xuất, hình thành nên các ngành và các vùng kinh tế khác nhau.
Phân công lao động xã hội tạo ra mối liên hệ, phụ thuộc giữa các ngành, các vùng, từ đó phải trao đổi sản phẩm với nhau => sản xuất hàng hóa ra đời.
Phân công lao động xã hội tạo ra mối liên hệ, phụ thuộc giữa các ngành, các vùng, từ đó phải trao đổi sản phẩm với nhau => sản xuất hàng hóa ra đời.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lenin - Chương 4: Học thuyết giá trị - Nguyễn Minh Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_nhung_nguyen_ly_co_ban_cua_chu_nghia_mac_lenin_chu.ppt
Nội dung text: Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lenin - Chương 4: Học thuyết giá trị - Nguyễn Minh Tuấn
- b. Giá trị: n Giá trị là hao phí lao động của người SX hàng hoá, kết tinh trong hàng hoá. n Giá trị được thể hiện thông qua giá trị trao đổi. VD: 1m vải = 5 kg gạo n Giá trị trao đổi là quan hệ tỷ lệ về hao phí lao động, của những hàng hóa khác nhau khi đem trao đổi với nhau
- Đặc điểm của giá trị-giá trị trao đổi. n Phản ánh mối quan hệ giữa những người sản xuất hàng hóa. n Đồng nhất về bản chất. n Mang tính xã hội. n Là phạm trù lịch sử.
- 2.Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa Lao động cụ thể TÍNH HAI MẶT CỦA LAO ĐỘNG SẢN XUẤT HÀNG HÓA Lao động trừu tượng
- 2.1 Lao 2.1 Lao đđộng cụ thể.ộng cụ thể. n Là Là lao lao đđộng ộng của của một một nghề nghề nghiệp nghiệp chuyên chuyên môn môn cụ cụ thể thể nhất nhất đđịnh, ịnh, đđể ể tạo tạo ra ra giá giá trị trị sử sử dụng dụng của của hàng hàng hoá.hoá. ĐặcĐặc đđiểmiểm củacủa laolao đđộngộng cụcụ thể.thể. n Khác biệt nhau về bản chất.Khác biệt nhau về bản chất. n Ngày càng phát triển Ngày càng phát triển đđa dạng.a dạng. n Thể hiện tính chất tThể hiện tính chất tưư nhân. nhân. n Là một phạm trù vĩnh viễn.Là một phạm trù vĩnh viễn.
- 2.2. Lao 2.2. Lao đđộng trừu tộng trừu tưượng ợng n Là Là hao hao phí phí sức sức lao lao đđộng ộng của của ngngưười ời sản sản xuất xuất hàng hàng hoá hoá nói nói chung, chung, không không kể kể đđến ến những những nghề nghề nghiệp nghiệp chuyên chuyên môn môn cụ cụ thể thể nhất nhất đđịnh, ịnh, đđể ể tạo tạo ra ra giá giá trị trị của của hàng hóa.hàng hóa. ĐặcĐặc đđiểmiểm củacủa laolao đđộngộng trừutrừu ttưượng.ợng. n Đồng nhất về bản chất.Đồng nhất về bản chất. n Mang tính chất xã hội.Mang tính chất xã hội. n Là phạm trù lịch sử.Là phạm trù lịch sử. KếtKết luận:luận:
- Mâu thuẫn cơ bản của sản xuất hàng hoá. Tính chất Tính chất tư nhân > < xã hội LAO ĐỘNG LĐ SẢN XUẤT LAO ĐỘNG CỤ THỂ HÀNG HÓA TRỪU TƯỢNG GÍA TRỊ HÀNG HÓA SỬ DỤNG GIÁ TRỊ
- 3. Lượng giá trị của hàng hoá: 3.1. Thước đo lượng giá trị của hàng hóa: n Thước đo lượng giá trị của hàng hóa là thời gian lao động xã hội cần thiết n Thời gian lao động xã hội cần thiết là thời gian cần thiết để làm ra một loại hàng hóa, trong điều kiện trung bình của xã hội. n Thời gian lao động xã hội cần thiết được xác định thông qua giá cả thị trường.
- 3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa: a. Năng suất lao động 2 NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG GIÁ TRỊ CỦA HÀNG HÓA b. Möùc ñoä phöùc taïp cuûa lao động
- a. Năng suất lao động. n NSLĐ? Tăng NSLĐ? n Tăng NSLĐ sẽ làm giảm lượng giá trị của hàng hóa n Biện pháp để tăng năng suất lao động: Ø Aùp dụng kỹ thuật công nghệ mới. Ø Nâng cao trình độ cho người lao động. Ø Tổ chức, quản lý khoa học. Ø Thay đổi điều kiện tự nhiên của sản xuất
- Năng suất lao động khác cường độ lao động. n Cường độ lao động? n Tăng cường độ lao động, không làm thay đổi lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa. n Tăng cường độ lao động cũng có ý nghĩa kinh tế nhất định, nhưng kéo dài sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe của người lao động.
- b. Mức độ phức tạp của lao động n Lao động giản đơn: là những loại LĐ chưa trải qua huấn luyện chuyên môn nghề nghiệp. n Lao động phức tạp: là những loại lao động đã trải qua huấn luyện chuyên môn nghề nghiệp, đã có được một trình độ thành thạo nhất định. n Cùng một thời gian LĐ, LĐ phức tạp sẽ tạo ra một lượng giá trị lớn hơn lao động giản đơn. Kết luận:
- III. III. Sự phát triển của các 1. Lịch sử ra hình thái giá trị TIỀN TỆ TIỀN TỆ Hình thái Hình thái Hình thái tiền tệ Hình thái giản mở rộng đ ời và bản chất của tiền tệ đơ trao trao chung n đ đ ổi ổi
- n Bản chất tiền tệ: là hàng hóa đặc biệt (vàng, bạc), được dùng làm vật ngang giá chung cho các hàng hoá, nó thể hiện lao động xã hội và biểu hiện quan hệ giữa những người sản xuất hàng hóa.
- 2. Chức năng của tiền tệ Thước đo giá trị Phương tiện lưu thông 5 chức năng của Phương tiện thanh toán tiền tệ Tiền tệ thế giới Phương tiện cất trữ
- 2.1 Thước đo giá trị: n Tiền tệ được dùng để đo lường giá trị của các hàng hóa, gọi là giá cả. 2.2 Phương tiện lưu thông: n Tiền tệ được dùng làm trung gian trong trao đổi hàng hóa. HA – T - HB
- 2.3 Phương tiện thanh toán: n Tiền tệ được dùng để thanh toán trong các hoạt động kinh tế như: trả nợ, nộp thuế, trả góp 2.4 Tiền tệ thế giới: n Tiền tệ được dùng để thanh toán và mua bán giữa các nước. 2.5 Phương tiện cất trữ: n Tiền tệ được rút ra khỏi lưu thông, đưa vào cất trữ.
- 3. Lạm phát n Khái niệm n Nguyên nhân của lạm phát n Tác hại của lạm phát n Biện pháp chống lạm phát
- IV. QUY LUẬT GÍA TRỊ. 1. Nội dung, yêu cầu của quy luật giá trị. n Nội dung: đòi hỏi việc sản xuất và trao đổi hàng hóa, phải căn cứ vào hao phí lao động xã hội cần thiết (giá trị xã hội) của hàng hóa. n Quy luật giá trị hoạt động thông qua giá cả thị trường.
- Đối với nhà sản xuất: phải sản xuất ra hàng hóa với hao phí lao động cá biệt, ngang bằng hoặc 2 YÊU thấp hơn hao phí lao động xã hội CẦU CỦA QUY LUẬT GIÁ TRỊ Trong lưu thông, trao đổi hàng hóa: Phải tuân thủ nguyên tắc bình đẳng ngang giá
- 2. Tác động của quy luật giá trị. Điều tiết sản xuất và 3 lưu thông hàng hóa TÁC DỤNG CỦA QUY Kích thích cải tiến LUẬT kỹ thuật công nghệ GIÁ TRỊ Làm phân hóa những người sản xuất
- 2.1 Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa Ø Điều tiết sản xuất Ø Điều tiết lưu thông 2.2 Kích thích cải tiến kỹ thuật, công nghệ Ø Do đòi hỏi của quy luật giá trị mà các nhà sản xuất phải không ngừng cải tiến kỹ thuật, công nghệ, hợp lý hóa sản xuất để nâng cao năng suất lao động nhằm thu được lợi nhuận cao.
- 2.3 Làm phân hóa những người sản xuất hàng hóa n Do đòi hỏi của quy luật giá trị, nếu nhà sản xuất nào có giá trị cá biệt thấp, thì sẽ thu được lợi nhuận cao, từ đó mở rộng và phát triển sản xuất. Ngược lại, nếu giá trị cá biệt cao, thì sẽ bị thua lỗ, dẫn đến phá sản.