Bài giảng Người tăng huyết áp có nguy cơ cao tim mạch: Nhận diện, tiếp cận, và điều trị

Đánh giá chẩn đoán
• Đánh giá ban đầu:
 Xác định chẩn đoán THA
 Tìm nguyên nhân THA thứ phát
 Đánh giá nguy cơ tim mạch, tổn thương cơ quan, và bệnh cảnh lâm sàng
• Các bước hành động:
 Đo HA chính xác
 Khai thác tiền sử cá nhân và tiền sử gia đình
 Khám thực thể và xét nghiệm cận lâm sàng
 Thực hiện các xét nghiệm chẩn đoán cao cấp
Khi nào bệnh nhân THA cần khám chuyên khoa tim mạch và chăm sóc Ở bệnh viện
Hầu hết bệnh nhân THA cần được quản lý ở tuyến cơ sở chăm sóc sức khỏe ban đầu, tuy nhiên các tính huống THA sau cần khám chuyên khoa hoặc chăm sóc tại bệnh viện:
– Chẩn đoán THA lần đầu hoặc cần đánh giá về các tổn thương cơ quan đích, bệnh tim mạch - thận mạn đi kèm để phân tầng nguy cơ cho quyết định điều trị
– THA nghi ngờ THA thứ phát
– THA độ II ở người trẻ <40 tuổi cần loại trừ THA thứ phát
– THA kháng trị
– THA khởi phát đột ngột khi HA trước đó bình thường
– THA cấp cứu
– Những tình huống lâm sàng khác cần đánh giá chuyên khoa được yêu cầu
pdf 43 trang Hương Yến 04/04/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Người tăng huyết áp có nguy cơ cao tim mạch: Nhận diện, tiếp cận, và điều trị", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_nguoi_tang_huyet_ap_co_nguy_co_cao_tim_mach_nhan_d.pdf

Nội dung text: Bài giảng Người tăng huyết áp có nguy cơ cao tim mạch: Nhận diện, tiếp cận, và điều trị

  1. Người tăng huyết áp có nguy cơ cao tim mạch: Nhận diện, tiếp cận, và điều trị TS.BS. Hoàng Văn Sỹ Đại học Y Dược Tp.Hồ Chí Minh Khoa Nội Tim Mạch BV Chợ Rẫy
  2. Thống kê của Tổ chức y tế thế giới 0 1000 2000 3000 4000 5000 6000 7000 8000 Attributable Mortality (in thousands; total 55,861,000) Ezzati M, et al. Lancet. 2002;360:1347-1360.
  3. Đánh giá chẩn đoán • Đánh giá ban đầu:  Xác định chẩn đoán THA  Tìm nguyên nhân THA thứ phát  Đánh giá nguy cơ tim mạch, tổn thương cơ quan, và bệnh cảnh lâm sàng • Các bước hành động:  Đo HA chính xác  Khai thác tiền sử cá nhân và tiền sử gia đình  Khám thực thể và xét nghiệm cận lâm sàng  Thực hiện các xét nghiệm chẩn đoán cao cấp Whelton PK, et al. 2017 High Blood Pressure Clinical Practice Guideline. JACC 2017.
  4. Bảng kiểm đo HA chính xác Các bước chính để đo HA chính xác Bước 1: Chuẩn bị bệnh nhân thích hợp. Bước 2: Xử dụng kỹ thuật đo HA thích hợp . Bước 3: Đo HA thích hợp để chẩn đoán và điều trị THA . Bước 4: Báo kết quả đo HA chính xác. Bước 5: Trung bình các lần đo. Bước 6: Báo HA đo được cho bênh nhân. Whelton PK, et al. 2017 High Blood Pressure Clinical Practice Guideline. JACC 2017.
  5. Đo chính xác HA tại phòng khám Mức Khuyến cáo đo HA chính xác tại phòng khám Nhóm Chứng Cứ Để chẩn đoán và xử trí THA, các phương pháp thích hợp được khuyến cáo nhằm đo HA chính I C xác và ghi lại trị số HA Một số định nghĩa trị số đo huyết áp Tên gọi đo HA Định nghĩa Huyết áp tâm thu Tiếng thứ nhất Korotkoff Huyết áp tâm trương Tiếng thứ năm Korotkoff Huyết áp mạch (Hiệu áp) HATT trừ HATTr Huyết áp trung bình HATTr cộng 1/3 HA mạch† Huyết áp trung gian (HA- Tg) (HATT cộng HATTr) chia 2 † Được tính khi nhịp tim đều. Whelton PK, et al. 2017 High Blood Pressure Clinical Practice Guideline. JACC 2017. 2017 ACC/AHA
  6. Phân loại huyết áp ở người lớn (ACC – AHA 2017) Phân loại HA tâm thu HA tâm trương huyết áp Bình thường <120 mm Hg và <80 mm Hg Bình thường cao 120–129 mm Hg và <80 mm Hg TĂNG HUYẾT ÁP . Giai đoạn 1 130–139 mm Hg hoặc 80–89 mm Hg Giai đoạn 2 ≥140 mm Hg hoặc ≥90 mm Hg
  7. Định nghĩa và phân độ THA theo mức HA đo tại phòng khám (ESC – 2018) Tăng Huyết Áp: HATT ≥ 140 / 90 mmHg HA Tâm Thu HA Tâm Trương Tối ưu <120 và <80 Bình thường** 120–129 và/hoặc 80–84 Bình thường cao** 130–139 và/hoặc 85–89 THA độ 1 140–159 và/hoặc 90–99 THA độ 2 160–179 và/hoặc 100–109 THA độ 3 ≥180 và/hoặc ≥110 THA Tâm Thu đơn độc ≥140 và <90 *Nếu HA không cùng mức để phân loại thì chọn mức HA tâm thu hay tâm trương cao nhất. THA TT đơn độc xếp loại theo mức HATT ** Tiền Tăng huyết áp: khi HATT > 120-139mmHg và HATTr > 80-89 mmHg Williams B, Mancia G et al. Eur Heart J (2018); doi:10.1093/eurheartj/ehy339 Williams B, Mancia G et al. J Hypertens (2018);doi:10.1097/HJH0000000000001940
  8. Định nghĩa và phân độ THA theo mức HA đo tại phòng khám, liên tục và tại nhà HA Tâm Thu HA Tâm Trương HA Phòng Khám ≥140 và/hoặc ≥90 HA liên tục (ambulatory) Trung bình ngày (hoặc thức) ≥ 135 và/hoặc ≥ 85 Trung bình đêm (hoặc ngủ) ≥ 120 và/hoặc ≥70 Trung bình 24 giờ ≥130 và/hoặc ≥80 HA đo tại nhà trung bình ≥135 và/hoặc ≥85 Mức Khuyến Cáo Loại Chứng Cứ Phân độ THA Huyết áp được khuyến cáo phân theo HA tối ưu , bình thường, bình I C thường-cao hoặc THA từ độ 1 đến độ 3 theo HA phòng khám Sàng lọc THA Sàng lọc HA được khuyến cáo phải đo HA phòng khám ở tất cả người I B lớn>18 tuổi ghi vào sổ y bạ và cảnh báo về HA của họ European Heart Journal (2018) 00, 1–98. doi:10.1093/eurheartj/ehy339 8 ESC/ESH 2018
  9. Chẩn đoán THA theo HA phòng khám và HA tại nhà hoặc HA liên tục HA phòng khám (mmHg) HATT ≥140 HATT < 140 Hoặc HATTr ≥ và HATTr < 90 90 THA HATT < 135 hoặc HA bình HA tại nhà áo choàng HATTr < 85 thường hoặc liên tục trắng ban ngày HATT ≥ 135 (mmHg) THA ẩn giấu THA thật sự Hoặc HATTr ≥ 85 European Heart Journal (2018) 00, 1–98. doi:10.1093/eurheartj/ehy339
  10. Sàng lọc chẩn đoán tăng huyết áp theo giai đoạn HA bình Tăng huyết HA tối ưu HA BT – cao thường áp < 120/80 130-139/85-89 120-129/ 80-84 >140/90 HA ẩn Đo HALT hoặc Áp dụng 1 giấu HATN trong 2 pp sau để chẩn đoán Đo lại HA Đo HA lập lại Đo HA lập lại ít Đo HA lập lại Đo lại HA tại ngoài phòng mỗi 3 năm nhất/2 năm ít nhất/năm phòng khám khám (HALT, HATN) Chỉ định HA ngoài phòng khám (HALT, HATN: huyết áp tại nhà; HALT: huyết áp liên tục HATN) European Heart Journal (2018) 00, 1–98. doi:10.1093/eurheartj/ehy339