Bài giảng Một số tiến bộ trong chẩn đoán và điều trị bệnh ung thư phổi

MỘT SỐ TIẾN BỘ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ PHỔI
1. Chẩn đoán hình ảnh: CT đa lớp cắt (64 dãy, 256, 320 dãy…), MRI toàn thân đánh giá giai đoạn bệnh
2. Nội soi ống mềm sinh thiết chẩn đoán …
3. Xét nghiệm: chất chỉ điểm khối u trong máu, đếm tế bào u trong máu CTCs (circulating tumour cells)
4. Mô bệnh học, di truyền: nhuộm hóa mô miễn dịch, XN đột biến gen EGFR, KRAS, ALK, EGFR huyết tương...
5. Đánh giá PD1, PD-L1 trong ĐT miễn dịch sinh học UTP
6. Y học hạt nhân: SPECT, SPECT/CT, PET, PET/CT, PET/MRI
NGHIÊN CỨU PIONEER: EGFR
- PIONEER: A molecular epiderlogical study in Asian patients with advanced Non small cell lung cancer of adenocarcinoma to assess EGFR mutations status.
- Tên nghiên cứu: nghiên cứu tiến cứu đặc điểm dịch tễ của đột biến gen EGFR ở bệnh nhân châu Á trong ung thư phổi loại biểu mô tuyến giai đoạn tiến triển.
pdf 82 trang Hương Yến 03/04/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Một số tiến bộ trong chẩn đoán và điều trị bệnh ung thư phổi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_mot_so_tien_bo_trong_chan_doan_va_dieu_tri_benh_un.pdf

Nội dung text: Bài giảng Một số tiến bộ trong chẩn đoán và điều trị bệnh ung thư phổi

  1. MỘT SỐ TIẾN BỘ TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH UNG THƯ PHỔI GS. TS. Mai Trọng Khoa Phó Giám đốc Bệnh viện Bạch Mai Giám đốc Trung tâm Y học hạt nhân và Ung bướu
  2. MỘT SỐ TIẾN BỘ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ PHỔI
  3. MỘT SỐ TIẾN BỘ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ PHỔI 1. Chẩn đoán hình ảnh: CT đa lớp cắt (64 dãy, 256, 320 dãy ), MRI toàn thân đánh giá giai đoạn bệnh 2. Nội soi ống mềm sinh thiết chẩn đoán 3. Xét nghiệm: chất chỉ điểm khối u trong máu, đếm tế bào u trong máu CTCs (circulating tumour cells) 4. Mô bệnh học, di truyền: nhuộm hóa mô miễn dịch, XN đột biến gen EGFR, KRAS, ALK, EGFR huyết tương... 5. Đánh giá PD1, PD-L1 trong ĐT miễn dịch sinh học UTP 6. Y học hạt nhân: SPECT, SPECT/CT, PET, PET/CT, PET/MRI
  4. Một số tiến bộ trong chẩn đoán ung thư 1. Chẩn đoán hình ảnh: CT đa lớp cắt (64 dãy, 256, 320 dãy): Với những kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh từ 16, 32, 64, 256, 320 dãy cho phép chẩn đoán bệnh, và cho ung thư: giúp đánh giá tổn thương u (T), tình trạng hạch (N) và di căn xa. Máy chụp CT 256 dãy
  5. Một số tiến bộ trong chẩn đoán ung thư 3. Xét nghiệm máu: - Xét nghiệm các chất chỉ điểm khối u trong máu: CEA, CA 19.9, Cyfra 21.1, CA 72-4 đánh giá đáp ứng, theo dõi, tiên lượng bệnh - Xét nghiệm đếm tế bào u trong máu CTCs (circulating tumour cells) : đây là phương pháp mới đang được nghiên cứu tìm tế bào u ở máu ngoại vi 4. Mô bệnh học, tế bào, di truyền: - Nhuộm hóa mô miễn dịch với một số marker - Xét nghiệm đột biến gen: EGFR, KRAS, ALK, EGFR huyết tương - Đánh giá PD1, PD-L1 điều trị miễn dịch sinh học
  6. Đột biến EGFR (Epidermial Growth Factor Receptor: Thụ thể yếu tố phát triển biểu bì) EGF/TGFα Ngoài tế bào R R Màng tế bào Trong tế bào K K Kéo dài sự sống tb K Tăng sinh Dẫn truyền tín hiệu (anti-apoptosis) Tăng sinh mạch Các yếu tố tăng trưởng DNA Làm đáp ứng kém với Di căn hóa/xạ trị
  7. NGHIÊN CỨU PIONEER: EGFR  PIONEER: A molecular epiderlogical study in Asian patients with advanced Non small cell lung cancer of adenocarcinoma to assess EGFR mutations status.  Tên nghiên cứu: nghiên cứu tiến cứu đặc điểm dịch tễ của đột biến gen EGFR ở bệnh nhân châu Á trong ung thư phổi loại biểu mô tuyến giai đoạn tiến triển.
  8. CÁC ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU Nghiên cứu đã được thực hiện tại 51 trung tâm của 7 quốc gia châu Á bao gồm: Trung Quốc (17 trung tâm), Hồng Kông (3 trung tâm), Ấn Độ (7 trung tâm), Philippines (5 trung tâm), Đài Loan (10 trung tâm), Thái Lan (4 trung tâm) và Việt Nam (5 trung tâm). Các trung tâm nghiên cứu Chủ nhiệm đề tài ở Việt Nam 1. Bệnh viện Bạch Mai GS.TS. Mai Trọng Khoa 2. Bệnh viện K PGS.TS. Tạ Văn Tờ 3. Bệnh viện Chợ Rẫy PGS.TS. Trần Văn Ngọc 4. Bệnh viện Ung bướu TP.HCM BS.CKII. Lê Hoàng Minh 5. Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch TS.BS. Nguyễn Hữu Lân
  9. KẾT QỦA NGHIÊN CỨU  Tỉ lệ đột biến EGFR (+) theo vùng địa lý Quốc gia và Tỉ lệ đột biến EGFR P lãnh thổ Việt Nam 64,2% ( 77/120) Đài Loan 62,1% (108/174) Thái Lan 53,8 % (63/117) Philippin 52,3 % (34/65) < 0,001 Trung Quốc 50,2 % (372 /741) Hồng Kông 47,2 % (76/161) Ấn Độ 22,2 % (16/72)