Bài giảng Lupus ban đỏ kinh nghiệm tại Việt Nam

ĐẶC ĐIỂM VIÊM CẦU THẬN MÀNG DO LUPUS
Mô tả các đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng và đáp ứng điều trị của bệnh nhi viêm cầu thận màng do lupus trong thời gian 3 năm từ 2012 đến 2014
Tất cả bệnh nhi nhập khoa Thận, bệnh viện Nhi Đồng I thỏa các tiêu chuẩn chọn mẫu sau
1. Chẩn đoán Lupus phù hợp tiêu chuẩn của Hiệp hội Thấp học Hoa Kỳ (ACR) 1982 (cập nhật năm 1997)
2. Giải phẫu bệnh mô sinh thiết thận lần đầu trước khi điều trị thuộc nhóm V theo hiệp hội Thận quốc tế ISN/RPS 2003
• Trong ba năm từ tháng 1-2011 đến tháng 12-2013, tại khoa Thận Bệnh viện Nhi Đồng I, chúng tôi ghi nhận có 8 trường hợp thỏa tiêu chí đưa vào nghiên cứu.
• Tất cả bệnh nhân đều được theo dõi đáp ứng điều trị đủ 3 tháng.
• Đến 12 tháng chúng tôi đánh giá đáp ứng được 5 bệnh nhân và không có trường hợp tử vong.
• Tuổi trung bình đến thời điểm chẩn đoán lupus là 10,5 ± 3,4 tuổi, nhỏ nhất 3 tuổi, lớn nhất 14 tuổi với tất cả đều là nữ.
• Biểu hiện lâm sàng nhiều nhất là biểu hiện da niêm (75%, gồm hồng ban cánh bướm, nhạy cảm ánh sáng), khớp (62,5%) và thận (37,5%, phù).
• Nồng độ bổ thể bình thường chiếm 62,5% và tỉ lệ anti- dsDNA dương tính chỉ chiếm 50%
• ANA dương tính chỉ 42,86% (3/7 trường hợp).
• Tiểu đạm ngưỡng thận hư chỉ chiếm có 37,5% (3/8 trường hợp) nhưng tất cả bệnh nhân đều có chức năng thận bình thường.
• Phần lớn bệnh nhân có albumin máu bình thường (2,749 ± 0,87 g/dl)
• 100% (6/6 trường hợp) đều có tăng nồng độ cholesterol toàn phần trong máu
pdf 53 trang Hương Yến 03/04/2025 440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lupus ban đỏ kinh nghiệm tại Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_lupus_ban_do_kinh_nghiem_tai_viet_nam.pdf

Nội dung text: Bài giảng Lupus ban đỏ kinh nghiệm tại Việt Nam

  1. LUPUS BAN ĐỎ KINH NGHIỆM TẠI VIỆT NAM PGS. TS. BS Huyønh Thoaïi Loan
  2. • 1. SLE TẠI VIỆT NAM • 2. SLE TỔN THƯƠNG THẬN • 3. SLE TỔN THƯƠNG THẬN MÀNG • 4. SLE- VIÊM THẬN VÀ TMA • 5. SLE- KHẢO SÁT NGUYÊN NHÂN TỬ VONG • 6. TAKE HOME MESSAGE 3
  3. Juvenile Systemic Lupus Erythematosus onset patterns in Vietnamese children: A descriptive study of 45 children • Background: tần suất và bệnh cảnh lâm sàng của SLE thanh thiếu niên khác nhau giữa các dân tộc. • Mục tiêu: Mô tả bệnh cảnh và theo dõi 6 tháng của 45 bệnh nhi tại bệnh viện Nhi đồng 1.TP HCM. • Kết quả: 45 bệnh nhi (f/m = 4/1) nhập viện trong vòng 12 tháng năm 2009 • Dung NTN. Loan HT. Nielsen Susan, Zak Marek, Pedersen Freddy Karup. 4
  4. Kết quả Tuổi trung bình khi chẩn đoán 12.8 y (SD=2.5). 37 (82%) đủ tiêu chuẩn viêm thận do lupus (LN). Khi chẩn đoán chỉ số SLEDAI và ECLAM cao, TB (SD) = 23.8 (11.6) và 6 (2.3) và chỉ số SLEDAI thận TB là 8.2. Giảm Hb (g/dL) TB (SD) = 8.5 (2.1, test Coombs dương tính 30/ 36 (83%) Tăng Creatinine huyết tương và VS gặp trong nhiều trường hợp 5
  5. • Tuổi bệnh nhân lúc chẩn đoán tường quan chặt với chỉ số SLEDAI (p = 0.034) và ECLAM (p = 0.022). • Sau 6 tháng theo dõi: 15 bệnh nhi hồi phục hoàn toàn, 5 hồi phục một phần, 6 bệnh ổn định, 3 tái phát, 3 bệnh tiến triển, 2 kháng trị và 4 tử vong • 7 bệnh không theo dõi được. • Sinh thiết thận lần 2 cho thấy cải thiện chỉ số theo phân loại INS của 13 /15 trường hợp; 2 trường hợp không thay đổi. 6
  6. Kết luận • Nghiên cứu SLE ở trẻ em Việt nam cho thấy có sự gia tăng đáng kể tỷ lệ test Coombs dương tính, tỷ lệ viêm thận do lupus cao, và chỉ số SLEDAI rất cao vào giai đoạn bệnh nhi được chẩn đoán 7
  7. SLE tổn thương thận Nhận xét chung • Không tương quan lâm sàng, cận lâm sàng và sang thương GPB • Chỉ định sinh thiết thận lúc đầu và lập lại: nhiều bàn cãi • Vài tương quan giữa lâm sàng- cận lâm sàng và các mức độ tổn thương thận trên GPB 8
  8. SLE tổn thương thận • DTH, LS, CLS, GPB của bệnh nhi Δ SLE + tổn thương thận Θ khoa Thận – Nội tiết BVNĐ 1 trong 4 năm (1/2011-1/2015) • Tổng số trường hợp: 93 • Văn Công Trường- Huỳnh Thoại Loan 9
  9. THỜI GIAN CHẨN ĐOÁN Tác giả Nơi thực hiện Thời gian (tháng) Chúng tôi BV NĐ 1 3,82 ± 6,7 NTN Dung BV NĐ 1 2,8 ± 4,1 Wang LC Đài Loan 4,8 ± 5,3 NHT Thi BV NĐ 2 6,3 ± 2,5 Tan JHT Singapore 6,3 ± 14,4 DM Điền BV NĐ 1 và 2 7,25 ± 9,72