Bài giảng Lạm dụng các loại ma túy mới: Ý nghĩa lâm sàng

Các loại ma túy tổng hợp
- Các loại ma túy như Molly, MDMA, 2C-E, “muối tắm”, có xu hướng trở thành một phần nhỏ của việc sử dụng ma túy
- Đây là vấn đề vì chúng thay đổi rất nhanh và có thể gây tử vong.
Lịch sử
- Thập niên 90: Nổi lên việc sử dụng 3,4-methylenedioxy-N-methylamphetamine (MDMA), các thuốc gây ảo giác.
- Hiện có nhiều dẫn xuất mới
- Phần lớn đều chứa một ít MDMA
+ Amphetamine, DXM, BZP, vv.
- Thế hệ tiếp theo bao gồm:
+ Tryptamines
+ Phenylethylamines
+ Piperazines (không được thảo luận đến trong bài)
Tryptamines
- Nổi lên trở lại trong bối cảnh sử dụng ma túy hiện nay.
- Bao gồm DMT, 5-MeO-DIPT, 5-MeO-DMT, và nhiều chất khác.
+ Cây Yakee , Foxy methoxy, alpha-O, O-DMS, alpha and bufo ở dịch tiết của cóc.
- Tương tự psilocybin, psilocin, và bufotenine
- Dẫn xuất của tryptamine bao gồm các chất gây kích thích và ảo giác.

pdf 38 trang Hương Yến 04/04/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lạm dụng các loại ma túy mới: Ý nghĩa lâm sàng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_lam_dung_cac_loai_ma_tuy_moi_y_nghia_lam_sang.pdf

Nội dung text: Bài giảng Lạm dụng các loại ma túy mới: Ý nghĩa lâm sàng

  1. Lạm dụng các loại ma túy mới: Ý nghĩa lâm sàng Scott Phillips, MD, FACP, FACMT, FAACT PGĐ chuyên môn Trung tâm chống độc Washington SPhillips@WAPC.org
  2. Các loại ma túy tổng hợp  Các loại ma túy như Molly, MDMA, 2C-E, “muối tắm”, có xu hướng trở thành một phần nhỏ của việc sử dụng ma túy  Đây là vấn đề vì chúng thay đổi rất nhanh và có thể gây tử vong.
  3. Lịch sử  Thập niên 90: Nổi lên việc sử dụng 3,4- methylenedioxy-N-methylamphetamine (MDMA), các thuốc gây ảo giác.  Hiện có nhiều dẫn xuất mới  Phần lớn đều chứa một ít MDMA  Amphetamine, DXM, BZP, vv.  Thế hệ tiếp theo bao gồm:  Tryptamines  Phenylethylamines  Piperazines (không được thảo luận đến trong bài)
  4. Tryptamines  Nổi lên trở lại trong bối cảnh sử dụng ma túy hiện nay.  Bao gồm DMT, 5-MeO-DIPT, 5-MeO-DMT, và nhiều chất khác.  Cây Yakee , Foxy methoxy, alpha-O, O-DMS, alpha and bufo ở dịch tiết của cóc.  Tương tự psilocybin, psilocin, và bufotenine  Dẫn xuất của tryptamine bao gồm các chất gây kích thích và ảo giác.
  5. Tryptamines
  6. Tryptamines  Cơ chế tác dụng còn chưa hiểu hết  Tương tự như các chất gây ảo giác kinh điển như LSD  Kích thích trực tiếp lên 5-HT2A và 5-HT1C  Triệu chứng bao gồm:  Đồng cảm  Hưng cảm  Ảo thanh, ảo thị  Mạch nhanh / Tăng huyết áp  Lẫn lộn  Co giật  “Yêu tinh máy” (“Machine elf”)
  7. Dimethyltryptamine (DMT)  DMT được tìm ra từ những năm 1960  “Bữa trưa của thương gia”  DMT đã được sử dụng ở Nam Mĩ trong việc nghi lễ và lĩnh vực y khoa  Có nhiều dạng công thức khác nhau
  8. Điều trị ngộ độc tryptamine  Điều trị:  Điều trị hỗ trợ  Không có thuốc giải độc  Phòng tối, yên tĩnh, dễ chịu  Kích thích: dùng benzodiazepin
  9. Phenylethylamine-Các hợp chất liên quan
  10. Phenylethylamines  Các hợp chất đồng dạng tổng hợp thế hệ mới được gọi là : xê ri “2C”  DOM: STP (Serenity, Tranquility, & Peace)  Mescaline: Mesc, Buttons, Cactus  2C-B: Nexus, Bromo, Bees, Venus  2C-T-2: Triptasy or Beautiful  2C-E: Europa, Eternity th  2C-T-7: Blue Mystic and 7 Heaven  6 chất ma thuật