Bài giảng Kỹ năng thuyết trình - Nguyễn Thị Ngọc Hương

Kỹ năng "mềm" (soft skills) là thuật ngữ dùng để chỉ các kỹ năng quan trọng trong cuộc sống con người như: kỹ năng sống, giao tiếp, lãnh đạo, làm việc theo nhóm, kỹ năng quản lý thời gian, thư giãn, vượt qua khủng hoảng, sáng tạo và đổi mới... là những thứ thường không được học trong nhà trường, không liên quan đến kiến thức chuyên môn, không phải là kỹ năng cá tính đặc biệt mà phụ thuộc chủ yếu vào cá tính của từng người. 
Chúng quyết định chúng ta là ai, làm việc thế nào, là thước đo hiệu quả cao trong công việc
ppt 78 trang Khánh Bằng 28/12/2023 4720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kỹ năng thuyết trình - Nguyễn Thị Ngọc Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ky_nang_thuyet_trinh_nguyen_thi_ngoc_huong.ppt

Nội dung text: Bài giảng Kỹ năng thuyết trình - Nguyễn Thị Ngọc Hương

  1. 2.3. Chuẩn bị thuyết trình 2.3.3 Thu thập thông tin, tư liệu bài TT o Các loại thông tin, tư liệu - Thông tin phải biết: những điều cần cung cấp để giải quyết vấn đề - Thông tin cần biết: những điều cần rõ thêm để làm căn cứ thuyết phục người nghe - Thông tin nên biết: những tư liệu thực tế , số liệu làm thêm phong phú
  2. 2.3. Chuẩn bị thuyết trình 2.3.3 Thu thập thông tin, tư liệu bài TT o Các nguồn thông tin: 1. Sách, báo 2. Tìm kiếm trên mạng Internet 3. Gặp gỡ các chuyên gia, phỏng vấn 4. Nghiên cứu tại thư viện
  3. 2.3. Chuẩn bị thuyết trình 2.3.4 Tổ chức bài thuyết trình o Tổ chức bài thuyết trình: 1. Bài nói chuyện mang tính chất trình bày 2. Bài nói chuyện mang tính chất thuyết phục Sự phân biệt nêu trên sẽ giúp chúng ta trong việc phát thảo chiến lược và xây dựng nội dung bài nói chuyện
  4. 2.3. Chuẩn bị thuyết trình 2.3.4 Tổ chức bài thuyết trình o Các công việc tổ chức bài thuyết trình 1. Các số liệu thống kê 2. Các giai thoại 3. Các lời trích dẫn 4. Các câu nói đùa 5. Các hình ảnh minh họa
  5. 2.3. Chuẩn bị thuyết trình 2.3.4 Xây dựng nội dung bài TT: o Phác thảo đề cương: Xác định các ý chính, sau mỗi các ý chính xác định tiếp các phụ đề và tiếp tục các ý nhỏ của phụ đề này Ví dụ: 1. 1.1. 1.2. 1.2.1 1.2.2 1.3 1.3.1 1.3.2 1.4
  6. 2.3. Chuẩn bị thuyết trình 2.3.4 Xây dựng nội dung bài TT: o Cấu trúc bài thuyết trình: - Mở bài - Thân bài - Kết luận Trong đó mỗi phần đều có nội dung và chức năng riêng biệt
  7. 2.3. Chuẩn bị thuyết trình 2.3.4 Xây dựng nội dung bài TT: 2.3.4.1.Xây dựng phần mở đầu: 1. Mở đầu trực tiếp: giới thiệu trực tiếp chủ đề của nội dung bài nói 2. Mở đầu gián tiếp: đưa ra một luận đề nào đó rồi dẫn dắt người nghe đến với chủ đề chính của bài thuyết trình Có thể sử dụng mẫu chuyện, hình ảnh, âm thanh Cách thức này có tác dụng làm kích thích và làm tăng dần sự chú ý của người nghe nhưng không lạm dụng
  8. 2.3. Chuẩn bị thuyết trình 2.3.4 Xây dựng nội dung bài TT: o 3 yêu cầu bắt buộc cần phải có trong bài thuyết trình là: 1. Giới thiệu và làm quen 2. Thông báo nội dung thuyết trình 3. Thông báo thời gian và phương thức tiến hành
  9. 2.3. Chuẩn bị thuyết trình 2.3.4 Xây dựng nội dung bài TT: o 2.3.4.2. Xây dựng phần thân bài: Nên có phần chuyển ý giữa phần mở đầu và phần thân bài. Đây là phần quan trọng nhất, cần đảm bảo các yêu cầu sau: 1. Cung cấp cho khán giả những thông tin mới 2. Đáp ứng cao nhất yêu cầu thông tin của khán giả 3. Mang tính thời sự, tính cấp thiết, phản ảnh những vấn đề nóng bỏng của cuộc sống
  10. 2.3. Chuẩn bị thuyết trình 2.3.4 Xây dựng nội dung bài TT: o 2.3.4.3. Phần kết thúc: 1. Tóm tắt các điểm chính, nhấn mạnh cốt lõi 2. Kết thúc bằng một nhận xét tích cực 3. Kết thúc đúng lúc, không dông dài và cám ơn thích giả . Mỉm cười và không quên cám ơn người đến dự
  11. 2.3. Chuẩn bị thuyết trình 2.3.5 Các phương tiện hỗ trợ và công tác hậu cần o Các tài liệu có liên quan o Hệ thống máy chiếu đa phương tiện (ngôn từ 7%, giọng nói 38%, hình ảnh 55%) o Máy chiếu video, hệ thống âm thanh(chọn vị trí thuật lợi để đặt các phương tiện nghe nhìn o Phải biết sử dụng các thiết bị nghe nhìn o Vị trí đứng khi thuyết trình
  12. 2.3. Chuẩn bị thuyết trình 2.3.6 Chuẩn bị tâm lý và hình thức o Hình thức bên ngoài o Trang phục o Tự tin - Chuẩn bị kỹ càng - Tưởng tượng bạn sẽ thuyết trình thành công o - Đừng coi rụt rè là rào cản o Giữ gìn sức khỏe và bảo vệ giọng nói - Luyện tập nói - Luyện tập theo nhóm
  13. 2.3. Chuẩn bị thuyết trình 2.3.6 Chuẩn bị tâm lý và hình thức Cách thức luyện tập chuẩn bị cho lần đầu tiên thuyết trình: 1. Thực hành cá nhân: chọn 1 nơi riêng tư để tập nói 2. Ghi âm và nghe lại 3. Tổ chức buổi thuyết trình thử 4. Diễn tập thật
  14. NHÖÕNG ÑIEÀU CAÀN BIEÁT KHI THUYEÁT TRÌNH MOÄT BAØI DIEÃN VAÊN 1. NHÖÕNG ÑIEÀU KIEÄN TOÁI THIEÅU TRÖÔÙC KHI LEÂN DIEÃN ÑAØN: NGÖÔØI ÑÒA ÑIEÅM GIÔÙI THIEÄU THOÂNG TIN THÔØI GIAN NGÖÔØI NGHE ÑIEÀU KIEÄN TRÌNH BAØY
  15. 2.4. Tiến hành thuyết trình 2.4.1 Các bước tiến hành thuyết trình o Kế hoạch bài thuyết trình: - Lập 1 bản tóm tắt để thuyết trình viên có thể nhớ lại một cách tuần tự các bước trong suốt quá trình thuyết trình - Lựa chọn phương pháp trình bày (cần có các câu chuyển tiếp để liên kết các luận điểm chính)- có thể nói chậm lại hay nhấn mạnh hơn - Phân bổ thời gian hợp lý
  16. 2.4. Tiến hành thuyết trình 2.4.1 Các bước tiến hành thuyết trình Tạo mối quan hệ ấn tượng tốt với thính giả: 1.Trang phục gọn gàng, nghiêm chỉnh 2.Tư thế: đứng thẳng, tự nhiên, không bỏ tay vào túi quần 3.Sắc mặt, ánh mắt 4.Không vội vàng nói ngay khi vừa bước lên bục
  17. 2.4. Tiến hành thuyết trình 2.4.1 Các bước tiến hành thuyết trình o Tạo mối quan hệ ấn tượng tốt với thính giả: 5. Giới thiệu thân thiện 6. Có đầy đủ độ tự tin: hạn chế nhìn giấy 7. Đưa ra vấn đề chính ngay từ đầu bài thuyết trình 8. Hình thành phong cách: để thu hút khán giả cần phải làm nhiều cách 9. Lưu lại ấn tượng Nét mặt, tư thế, cử chỉ, phong cách được huy động vào cuộc một cách tổng hợp và tương hỗ nhau
  18. 2.4. Tiến hành thuyết trình 2.4.1 Trình bày nội dung bài thuyết trình 1. Chào những người tham dự và giới thiệu bản thân 2. Đưa ra cấu trúc bài thuyết trình Câu mở đầu và câu kết là là 2 phần mà phải chú trọng nhất 3. Thông báo thời gian thuyết trình 4. Thông báo khi nào sẽ trả lời câu hỏi
  19. 2.4. Tiến hành thuyết trình 2.4.1 Trình bày nội dung bài thuyết trình Một số thủ thuật mở đầu: o Đừng mở đầu bằng một lời xin lỗi o Gây sự chú ý o Đưa ra một thông báo hoặc một thống kê theo cách làm cho người khác giật mình o Hãy bông đùa 1 chút o Đưa ra những trích dẫn phù hợp o Thuật lại một câu chuyện có liên quan o Bắt đầu bằng những minh họa cụ thể
  20. 2.4. Tiến hành thuyết trình 2.4.1 Trình bày nội dung bài thuyết trình Những điều nên tránh: o Bắt đầu từ câu: “Xin chào, tên tôi là o Mở đầu một cách sai lầm (tránh câu xin lỗi ) o Đi quá xa chủ đề o Không biết cách đi lên bục thuyết trình
  21. 2.4. Tiến hành thuyết trình 2.4.2 Trình bày phần thân bài Có 4 cách trình bày: 1. Đọc từ bản thảo. VD: Thư chúc mừng của CT nước gửi các cháu nhi đồng 2. Đọc thuộc lòng 3. Nói tùy hứng (không có sự chuẩn bị trước)- ghi nhanh dàn ý sơ lược ra giấy 4. Nói ứng biến (nói theo dàn ý đã lập trước)- có thể điều chỉnh theo nhiều tình huống khác nhau và khuyến khích chất lượng hội thoại
  22. 2.4. Tiến hành thuyết trình 2.4.3 Trình bày phần kết luận o Hướng đến sự kết thúc o Chuẩn bị kết thúc: tóm lược ngắn gọn, súc tích, nhắc lại ý chính của bài thuyết trình o Kết thúc mạnh mẽ và ấn tượng: :tóm lược thuyết trình trong 1 hoặc 2 câu, ngắn gọn, sau khi mọi người vỗ tay xong, bạn hãy mỉm cười và đừng quên cám ơn người đến dự)
  23. 2.4. Tiến hành thuyết trình Những việc cần làm: o Nói rõ với cử tọa số vấn đề bạn dự định trình bày o Đảm bảo thời gian thuyết trình đúng dự kiến o Đánh dấu những vấn đề có thể bỏ hoặc rút ngắn nếu không kịp thời gian o Nếu quên 1 số ý hãy bỏ qua luôn, không nên trình bày vào cuối buổi thuyết trình
  24. 2.4. Tiến hành thuyết trình 2.4.4 Đặt và trả lời câu hỏi o Phần hỏi-đáp quan trọng không kém phần thuyết trình o Nghiên cứu kỹ các tài liệu thuyết trình và thông tin liên quan sẽ giúp bạn lường trước các vấn đề được hỏi o Hầu hết câu hỏi đều có mục đích chung o Bình tĩnh suy nghĩ trước khi trả lời, không nên căng thẳng quá, với câu trả lời đơn giản, suy nghĩ không quá 10 giây, câu phức tạp không quá 1 phút
  25. 2.4. Tiến hành thuyết trình 2.4.4 Đặt và trả lời câu hỏi o Tiếp cận câu hỏi một cách tích cực o Lắng nghe cẩn thận o Nên trả lời từng câu một o Nếu cần, có thể đề nghị người hỏi làm rõ nghĩa câu hỏi o Hướng câu trả lời tới toàn bộ khán giả o Kiểm soát thời gian
  26. 2.4. Tiến hành thuyết trình 2.4.5 Đánh giá kết quả thuyết trình 1. Đối với diễn giả: o Bạn có tạo lập mối quan hệ tốt với khán giả không? o Bạn có tự tin kiểm soát được mọi thứ không? o Bạn có nhất quán và theo 1 mục tiêu chính không? o Bạn có hài lòng với thông điệp mở đầu và kết thúc không? o Bạn có hài lòng với kết quả không?
  27. 2.4. Tiến hành thuyết trình 2.4.5 Đánh giá kết quả thuyết trình 2. Đối với thính giả: o Bạn có tránh được sự sai lầm ngớ ngẫn nào không o Kỳ vọng của khán giả có đáp ứng được không? o Bạn có nhận được phản hồi của thính giả không? o Bạn có chắc chắn rằng khán giả hiểu thông điệp của bạn không?
  28. Thứ tự Mức độ thành công Tồi Tạm được Tốt Xuất xắc poor satisfactory good Exellent Kỹ năng Tính hệ thống Công tác tổ chức chung Phần giới thiệu (system) Phần kết thúc Cách liên kết các phần Mức độ liên quan đến chủ đề Thời gian hợp lý Mức độ trình bày (khó, vừa, dễ) Phong cách Tiếp xúc cử tọa (manner) Mức độ hấp dẫn của bài thuyết trình Sự tự tin Ngôn ngữ cơ thể Tư thế đứng (body language) Sử dụng tay Dùng mắt Dùng chuyển động cơ thể Biểu cảm bằng nét mặt Hình dáng bên ngoài (cách ăn mặc, đầu tóc ) Phương tiện hỗ trợ Số lượng (visual aids) Thiết kế trình chiếu điện tử Mức độ sử dụng thành thạo Mức độ hỗ trợ cho bài thuyết trình Nhận xét chung (overall impression)
  29. 2.4. Tiến hành thuyết trình 2.4.5 Đánh giá kết quả thuyết trình 3. Thông điệp: Bạn có nói rõ ràng và nhất quán về thông điệp của mình không? Lập luận của bạn có liên kết tốt không Bạn có cập nhật thông tin không Thông điệp của bạn có thể ngắn hợn được không?
  30. 3. Các kỹ năng trong thuyết trình 3.1.Kiểm soát sự lo lắng - Các nguyên nhân dẫn đến sự lo lắng: + Chuẩn bị không tốt bài thuyết trình + Kiến thức về chủ đề thuyết trình bị hạn chế + Thể chất và tinh thần không tốt + Thính giả nhìn bạn chằm chằm + Người nghe không tập trung chú ý
  31. 3. Các kỹ năng trong thuyết trình - Biểu hiện của sự lo lắng: o Khuôn mặt trầm ngâm, không tươi vui o Giọng nói run và tim đập mạnh o Đi đi, lại lại không rõ mục đích, đứng ngồi không yên o Toát mồ côi, run tay, run chân, giọng nói ngắt quãng, thở mạnh o Tay vân vê một thứ gì đó như vạt áo, bút, tư trang
  32. 3. Các kỹ năng trong thuyết trình - 3.1.Kiểm soát sự lo lắng : q Chọn chủ đề bạn biết rõ q Đừng bao giờ học thuộc bài nói (giọng đọc như máy, không truyền cảm ) q Lên kế hoạch sử dụng công cụ hỗ trợ: máy chiếu, tờ rơi, bảng biểu q Ổn định tâm lý q Cơ thể: di chuyển nhẹ nhàng, hít thở đều và sâu, tạo sự thư giản cần thiết, hai bàn tay nắm chặt rồi thả lỏng càng chậm càng tốt q Hơi thở và giọng nói: tập hít thở để điều hòa tốt hơi thờ mình
  33. 3. Các kỹ năng trong thuyết trình 3.2.Sử dụng ngôn ngữ: o Đối với khán giả là người cao tuổi: ngôn ngữ truyền tải đòi hỏi ngắn gọn, dễ hiểu và tính thực tế cao, thể hiện tính trang nghiêm o Đối với đối tưỡng trẻ và trung tuổi : có sự linh hoạt, ngôn từ đặc trưng về chuyên môn, ngành nghề, lĩnh vực họ hoạt động
  34. 3. Các kỹ năng trong thuyết trình 3.2.Sử dụng ngôn ngữ: o Đối tượng là nam giới: ngôn ngữ mạnh mẽ, tính logic cao o Đối tượng là nữ giới: ngôn ngữ phải nhẹ nhàng, truyền cảm thể hiện sự gần gũi o Đối tượng là người nước ngoài: sử dụng phiên dịch, cần am hiểu văn hóa nước sở tại
  35. 3. Các kỹ năng trong thuyết trình 3.2.1Sử dụng ngôn ngữ một cách hiệu quả: o Sử dụng từ chính xác o Sử dụng từ rõ ràng o Dùng tử quen thuộc o Dùng từ trừu tượng o Sử dụng từ biểu đạt o Sử dụng ngôn ngữ sinh động: từ tượng thanh, tượng hình o Sử dụng từ thích hợp, phù hợp với hoàn cảnh nói, khán giả, chủ đề
  36. 3. Các kỹ năng trong thuyết trình 3.2.2 Ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết: Người TT soạn giáo án nhằm kiểm soát nội dung trình bày Ngôn ngữ viết được người thuyết trình viết ra với chất lọc, logic, đầy đủ, văn phong ngắn gọn. Người thuyết trình sử dụng kỹ năng nói để truyền đạt , nhấn mạnh và gây hiệu ứng tốt với khán giả
  37. 3. Các kỹ năng trong thuyết trình 3.3.3. Kỹ năng nói o Giọng nói/âm lượng: - Điều tiết tốt âm lượng trong buổi TT - Âm lượng lúc cao, thấp (chú ý những phần chuyển câu, chuyển đoạn, chuyển nội dung) Phát âm : Cần tránh một số rào cản như nói ngọng, lắp, ư,a . Nhịp độ, tốc độ: cần có sự thay đổi để thu hút người nghe Sử dụng micro: cách miệng 20cm
  38. 3.4. Sử dụng ngôn ngữ cơ thể 3. 4.1 Giao tiếp bằng mắt: - Ánh mắt xã giao - Ánh mắt thân thiện. - Đưa mắt quan sát xung quanh phòng - Đưa mắt chú ý 1 nhóm thính giả khi bạn bắt đầu những câu nói đầu tiên - Di chuyển ánh mắt mình đến tất cả thính giả thính giả cảm thấy sự quan tâm Mắt liếc nhẹ kèm theo 1 nụ cười
  39. NHÖÕNG ÑIEÀU CAÀN BIEÁT KHI THUYEÁT TRÌNH MOÄT BAØI DIEÃN VAÊN 1. NHÖÕNG ÑIEÀU KIEÄN CAÀN THIEÁT HOÃ TRÔÏ: GIOÏNG NOÙI ÑIEÄU BOÄ LUYEÄN GIOÏNG NGOÂN NGÖÕ HÌNH THEÅ LUYEÄN HÔI LUYEÄN AÂM LUYEÄN THANH
  40. 3.4. Sử dụng ngôn ngữ cơ thể 3.4.1 Giao tiếp bằng mắt: Những điều cần tránh: o Ánh mắt rụt rè, nhút nhát o Chỉ nhìn tập trung vào 1 nhóm thính giả o Nhìn tài liệu liên tục o Chớp mắt hoặc dụi mắt liên tục
  41. 3. 4. Sử dụng ngôn ngữ cơ thể 3. 4.2 Biểu lộ khuôn mặt: o Khuôn mặt tự tin, thoải mái o Nét mặt vui tươi, phù hợp o Giữ gìn sức khỏe tốt trước 2, 3 ngày Những điều nên tránh: o Khuôn mặt nhợt nhạt, lạnh tanh, cau có o Cau có khi thính giả không hợp tác, không tập trung chú ý
  42. 3.4. Sử dụng ngôn ngữ cơ thể 3.4.3 Cử chỉ: Cần tránh: o Không nên nhún vai quá nhiều o Không nên lắc lư đầu quá nhiều o Vung tay quá nhiều o Trỏ tay hoặc chắp tay sau lưng o Không khoanh tay o Gãi đầu hoặc dụi mắt o Cầm bút hoặc mân mê một thứ gì đó mà không có mục đích
  43. 3.4. Sử dụng ngôn ngữ cơ thể 3.4.4 Dáng điệu, tư thế, phong thái: o Đứng thắng, hơi hướng về phía trước tạo sự gần gũi, cởi mở o Đầu ở tư thế cao và thẳng với ánh mắt nhìn về trước khán giả o Lưng và bụng thẳng tạo sự tự nhiên o Hai mũi bàn chân dứng hình chữ V, tạo thế đứng vững chắc o Hai tay buông xuống. o Lực dồn đều về hai chân
  44. 3.4. Sử dụng ngôn ngữ cơ thể 3.4.5. Di chuyển: o Di chuyển nhịp nhàng với sự kết hợp của việc hướng ánh mắt vào những minh họa trên bảng o Di chuyển đến khán giả thì khoảng cách lý tưởng là 1 m o Di chuyển đến nhiều vị trí khác nhau o Tránh di chuyển quá nhanh, liên tục hoặc đứng quá gần khán giả, tránh sự va chạm với khán giả
  45. 3.4. Sử dụng ngôn ngữ cơ thể 3.4.6. Trang phục, vẻ bề ngoài: o Trang phục thoải mái trong cử động o Phù hợp với buổi thuyết trình, phối màu phải hài hòa, phù hợp o Trang phục sạch sẽ, ngay thẳng, nữ tránh áo hở cổ, không tay o Đầu tóc gọn gàng, thắt lưng phù hợp o Chú ý biển tên, đồng phục nếu bạn đi theo nhóm
  46. 3.4. Sử dụng ngôn ngữ cơ thể 3.4.6. Trang phục, vẻ bề ngoài: Những trang phục nên tránh: o Trang phục lôi thôi, không có tính thích ứng o Quá màu mè, nhiều hoa văn, diêm dúa, thiết kế nhiều chi tiết thừa o Quá lạm dụng việc sử dụng nữ trang đi kèm o Trang phục, đầu tóc lạc hậu, lỗi thời
  47. 3.5. Trao đổi với thính giả 3.5.1. Nắm bắt diễn biến của thính giả: o Trước buổi thuyết trình: Đến sớm và quan sát thái độ thính giá, nắm bắt mức độ thính giả về nội dung TT, tiếp cận, hỏi đáp xã giao o Trong buổi thuyết trình: - Khán giả tập trung ngay từ lúc đầu - Khán giả hào hứng: duy trì và đẩy cao trào - Khán giả thờ ơ, nói chuyện, làm việc riêng: cần điều chỉnh ngay, đẩy cao giọng nói, kết hợp sử dụng ngôn ngữ cơ thể, đặt câu hỏi
  48. 3.5. Trao đổi với thính giả 3.5.2. Xử lý/trả lời câu hỏi thính giá o Bình tĩnh, chăm chú nghe câu hỏi của thính giả o Ghi câu hỏi ra giấy o Nên để nhiều câu hỏi rồi trả lời, nên khống chế những câu hỏi nhằm đảm bảo thời gian o Chọn câu dễ trả lời trước nhằm tạo sự tự tin. Câu phức tạp nên gạch đầu dòng các ý trả lời o Thông tin trả lời cần bám sát vào chủ đề
  49. 3.5. Trao đổi với thính giả 3.5.3. Đặt câu hỏi cho thính giá Đặt câu hỏi cho thính giả nhằm tạo sự hưng phấn theo dõi tiếp nội dung: o Câu hỏi ngắn, gọn, dễ hiểu, không khó o Câu hỏi gắn với nội dung vừa trình bày o Nên có sự gợi mở o Động viên nếu thính giả trả lời đúng
  50. 3.5. Trao đổi với thính giả 3.5.4. Lắng nghe/vận dụng KN nghe 1. Nghe một cách chủ động Cần khắc phục các nguyên nhân nghe kém: o Nghe không tập trung: o Nghe quá khó: khán giả lan man, âm thanh xung quanh hỗn tạp khó phán đoán. Cần khẳng định với khán giả về ý câu hỏi o Đưa ra kết luận vội vàng, hơi quá tự tin.Cần lắng nghe và tập trung phân tích
  51. 3.5. Trao đổi với thính giả 5.4. Lắng nghe/vận dụng KN nghe o Lắng nghe có phân tích Phải xử lý các thông tin. Sử dụng tai nghe, đọc được ngôn ngữ cơ thể của thính giả và xử lý tốt tình huống xảy ra o Kiểm soát cảm xúc: nên tỉnh táo và tập trung – không lơ đãng - nhớ được người ta nói gì và phải hiểu được
  52. 3.6. Sử dụng khả năng thuyết phục o Thuyết phục là thay đổi ý kiến người nghe để làm cho họ đồng ý với bạn và có thể hành động và cách nói của bạn phải tạo sự tin tưởng. Khi bạn nói để thuyết phục, nhiệm vụ của bạn như bán 1 chương trình, bảo vệ 1 ý kiến, phản đối 1 quan điểm hoặc hối thúc một ai đó hành động theo ý kiến của mình
  53. 3.6. Sử dụng khả năng thuyết phục 1. Tâm lý của sự thuyết phục: Sự thuyết phục là quá trình tâm lý, nó xảy ra trong các tình huống mà 2, 3 quan điểm cùng tồn tại 1 lúc. 2. Sự tranh đấu của việc thuyết phục:Nếu người nghe cứng rắn và chống đối lại ý kiến của bạn thì bạn có thể đề cập đến sự thành công nếu như nó đứng đầu. Đây là hoạt động mang tính chiến thuật, có chiến lược để chiến thắng người nghe.
  54. 3.6. Sử dụng khả năng thuyết phục 3. Làm thế nào để người nghe xử lý những thông điệp mang tính thuyết phục: Người thuyết phục cố gắng đưa những thông tin thực tế để cuốn hút người nghe vào quá trình thuyết phục. Thông tin đưa ra cần súc tích để người nghe dễ xử lý, tăng tính hiệu quả 4. Thính giả là mục tiêu: - Sự đồng ý 1 cách thụ động: người thuyết trình phải cố gắng thuyết phục người nghe về các điều khoản đưa ra mà không hối thúc thực hiện ngay - Để có hành độngngay lập tức: người nói thuyết phục người nghe làm những hành động để ủng hộ những điều khoản đặt ra
  55. III. THUYẾT TRÌNH TRONG KINH DOANH 1.1 Thuyết trình chào bán hàng: 1.1.1Mục đích của thuyết trình chào bán hàng “Nhân tố quan trọng trong bán hàng là nắm được nhu cầu của khách và thuyết phục họ rằng bạn là lựa chọn tốt nhất đáp ứng được nhu cầu đó” Fred Blalek
  56. 3.1 Thuyết trình chào bán hàng: 3.1.1 MĐ của TT chào bán hàng 1. Nhằm giới thiệu và bán sản phẩm trực tiếp đến khách hàng kích thích nhu cầu khách hàng, biến khách hàng tiềm năng thành khách hàng hiện tại 2. Tạo thêm 1 kênh thông tin giữa khách hàng và DN. - Giúp khách hàng nắm rõ về thông tin của sản phẩm, - Hướng dẫn sử dụng sản phẩm, thu thập ý kiến khách hàng về sản phẩm để hiểu rõ nhu cầu khách, cải tiến s. phẩm 3. Quảng bá và khuếch trương sản phẩm của DN
  57. 3.1 Thuyết trình chào bán hàng: 3.1.2 yêu cầu và nguyên tắc trong thuyết trình chào bán hàng o Yêu cầu: 1. Nhấn mạnh thông điệp người bán hàng 2. Thời gian TT vừa đủ thời gian cần thiết 3. Dành được thời gian cho các câu hỏi 4. Diễn ra theo tốc độ đủ để khách hàng tiềm năng hấp thu được thông tin 5. Bài TT có hệ thống, phần giới thiệu và phần kết phù hợp 6. Thật dễ hiều
  58. 3.1 Thuyết trình chào bán hàng: 3.1.2 yêu cầu và nguyên tắc trong thuyết trình chào bán hàng o Nguyên tắc: 1. Trao đổi 2. Khan hiếm: Người thuyết trình nhấn mạnh lợi ích mà họ đạt được và những thứ họ có thể đánh mất 3. Sự tín nhiệm: Cần chứng tỏ trình độ và sự am hiểu về vấn đề bạn nói , biểu lộ sự chân thành 4. Cam kết và kiên định 5. Nhất trí 6. Yêu mến