Bài giảng Kháng nguyên tính gây miễn dịch và tính đặc hiệu kháng nguyên

THUỘC TÍNH TỔNG QUÁT CHO MỌI KHÁNG NGUYÊN HOÀN CHỈNH
1. Cấu tạo hóa học
-Các đại phân tử protein nói chung là các KN mạnh.
-Các polypeptid, polysaccharid cao phân tử là KN.
2. Khối lượng phân tử
-> 50.000Da là các KN rất mạnh
-< 10.000 Da thường không có tính gây miễn dịch hoặc chỉ gây đáp ứng nhẹ
3. Sự phức tạp của cấu trúc hóa học
Polypeptid tổng hợp :
- 1 loại axit amin thì không có hoặc chỉ có tính gây miễn dịch ất yếu
- ≥ ba loại axit amin trở lên thì tính gây miễn dịch tăng lên rõ rệt.
-Các axit amin vòng thơm như tyrosin, phenylalanin khi thêm vào thành phần cấu tạo gây miễn dịch tăng lên mạnh hơn các axit amin khác.
CÁC THUỘC TÍNH KHÁC ẢNH HƯỞNG LÊN TÍNH GÂY MIỄN DỊCH CỦA MỘT CHẤT
1. Tính lạ đối với hệ thố ng miễn dịch
-Hệ thống miễn có khả năng phân biệt một cấu trúc. thuộc cơ thể mang hệ miễn dịch (quen) hay thuộc một cơ thể khác (lạ).
-Cơ sở của sự phân biệt “lạ” hay “quen” này là do nguồn gốc di truyền,
-Khả năng phân biệt được “quen” và “lạ” là do các tế bào miễn dịch học được trong quá trình trưởng thành của hệ thống miễn dịch ở mỗi cá thể
2. Đặc điểm di truyền của từng cá thể
- Cấu tạo khác nhau giữa các cá thể làm cho các cá thể có khả năng đáp ứng miễn dịch khác nhau đối với các kháng nguyên.
- Các gien có liên quan đến đặc điểm miễn dịch này các gien của nhóm phù hợp mô lớp I và II (ở người là HLA lớp I và II).
pdf 33 trang Hương Yến 04/04/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kháng nguyên tính gây miễn dịch và tính đặc hiệu kháng nguyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_khang_nguyen_tinh_gay_mien_dich_va_tinh_dac_hieu_k.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kháng nguyên tính gây miễn dịch và tính đặc hiệu kháng nguyên

  1. ThSBS ĐỖ MINH QUANG
  2. MỤC TIÊU  1. Trình bày được định nghĩa kháng nguyên hoàn chỉnh và hapten. 2. Phân biệt được sự khác nhau giữa hai thuộc tính - Thuộc tính sinh miễn dịch. - Thuộc tính đặc hiệu kháng nguyên. 3. Trình bày được thế nào là epitop, các điểm khác biệt giữa epitop của tế bào B (và kháng thể) và epitop của tế bào T. 4. Phân biệt được kháng nguyên phụ thuộc và không phụ thuộc Thymus.
  3. ĐỊNH NGHĨA  Kháng nguyên là một chất khi đưa vào cơ thể (tiếp xúc với hệ miễn dịch) sẽ gây ra ở cơ thể đó một đáp ứng miễn dịch, tức là sự hình thành các kháng thể và/ hay tế bào T phản ứng đặc hiệu với kháng nguyên đưa vào  Kháng Nguyên hoàn chỉnh có tính gây miễn dịch và tính đặc hiệu kháng nguyên  Hapten (khaùng nguyeân khoâng hoaøn chænh,baùn khaùng nguyeân )chỉ có tính đặc hiệu KN, không tạo ra được một đáp ứng miễn dịch.
  4. THUỘC TÍNH TỔNG QUÁT CHO MỌI KHÁNG NGUYÊN HOÀN CHỈNH  1. Cấu tạo hóa học -Các đại phân tử protein nói chung là các KN mạnh. -Các polypeptid, polysaccharid cao phân tử là KN.
  5. THUỘC TÍNH TỔNG QUÁT CHO MỌI KHÁNG NGUYÊN HOÀN CHỈNH  2. Khối lượ ng phân tử -> 50.000Da là các KN rất mạnh -< 10.000 Da thường không có tính gây miễn dịch hoặc chỉ gây đáp ứng nhẹ
  6. THUỘC TÍNH TỔNG QUÁT CHO MỌI KHÁNG NGUYÊN HOÀN CHỈNH 3. Sự phức tạp của cấu trúc hóa học Polypeptid tổng hợp : - 1 loại axit amin thì không có hoặc chỉ có tính gây miễn dịch rất yếu - ≥ ba loại axit amin trở lên thì tính gây miễn dịch tăng lên rõ rệt. -Các axit amin vòng thơm như tyrosin, phenylalanin khi thêm vào thành phần cấu tạo gây miễn dịch tăng lên mạnh hơn các axit amin khác.
  7. CÁC THUỘC TÍNH KHÁC ẢNH HƯỞNG LÊN TÍNH GÂY MIỄN DỊCH CỦA MỘT CHẤT 1. Tính lạ đối với hệ thố ng miễn dịch -Hệ thống miễn có khả năng phân biệt một cấu trúc. thuộc cơ thể mang hệ miễn dịch (quen) hay thuộc một cơ thể khác (lạ). -Cơ sở của sự phân biệt “lạ” hay “quen” này là do nguồn gốc di truyền, -Khả năng phân biệt được “quen” và “lạ” là do các tế bào miễn dịch học được trong quá trình trưởng thành của hệ thống miễn dịch ở mỗ i cá thể
  8. CÁC THUỘC TÍNH KHÁC ẢNH HƯỞNG LÊN TÍNH GÂY MIỄN DỊCH CỦA MỘT CHẤT 2. Đặc điểm di truyền của từng cá thể  -Cấu tạo khác nhau giữa các cá thể làm cho các cá thể có khả năng đáp ứng miễn dịch khác nhau đối với các kháng nguyên. -Các gien có liên quan đến đặc điểm miễn dịch này các gien của nhóm phù hợp mô lớp I và II (ở người là HLA lớp I và II).
  9. CÁC THUỘC TÍNH KHÁC ẢNH HƯỞNG LÊN TÍNH GÂY MIỄN DỊCH CỦA MỘT CHẤT 3. Tính có thể phân hủy -Các chất không bị phân hủy bởi quá trình sinh học trong cơ thể thì không có tính gây miễn dịch, ví dụ như chất dẻo polystyrene, chất amiăng. -Tuy nhiên, nếu một chất lại bị phân hủy quá nhanh trong cơ thể thì không có hoặc chỉ có tính gây miễn dịch yếu.
  10. CÁC THUỘC TÍNH KHÁC ẢNH HƯỞNG LÊN TÍNH GÂY MIỄN DỊCH CỦA MỘT CHẤT 4. Tính dễ bị bắt giữ bởi các đơn nhân thực bào -Các đơn nhân thực bào phải bắt giữ, xử lý KN và sau đó mới trình diện KN cho tế bào T để tạo đáp ứng miễn dịch - KN không bị bắt giữ bởi đơn nhân thự c bào thì đáp ứng sẽ không có hoặc kém hiệu quả.