Bài giảng Kế hoạch hóa phát triển kinh tế xã hội - Chương 3: Lập kế hoạch tăng trưởng kinh tế

Các nội dung nghiên cứu:

I. KHÁI LUẬN CHUNG VỀ KẾ HOẠCH TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ

II. PHƯƠNG PHÁP LẬP KẾ HOẠCH TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ

a.Khái niệm: Là sự gia tăng về qui mô, khối lượng của sản xuất và dịch vụ thực hiện trong nền kinh tế của một quốc gia hoặc một địa phương.

lCác chỉ tiêu đo lường tăng trưởng kinh tế

lQui mô đầu ra: Tổng sản lượng GO, Tổng sản phẩm quốc nội GDP, Tổng SP quốc dân GNP để đánh giá qui mô, tiềm lực nền kinh tế của một nước.

  + Giá hiện hành  : Để lập KH cho đầu tư: I, Thu - chi NS, ...

  + Giá cố định  : Để so sánh các năm.

Thu nhập bình quân đầu người:

  GDP/người:     Qui đổi trực tiếp: Chia trực tiếp cho tỷ giá hối đoái.

 PPP: Ngang giá sức mua (Purchasing power parity)

              => Đánh giá chính xác hơn.

Ví dụ: Việt Nam GDP/người năm 2007 = US$ 825

  - Nếu tính theo phương pháp PPP, khi đó GDP/người = US$ 2.888 (gấp 3,5 lần)

  - Cả 2 chỉ tiêu trên đều đánh giá trình độ tăng trưởng kinh tế và là các chỉ tiêu chính trong xây dựng kế hoạch tăng trưởng kinh tế.

ppt 20 trang hoanghoa 08/11/2022 7780
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kế hoạch hóa phát triển kinh tế xã hội - Chương 3: Lập kế hoạch tăng trưởng kinh tế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ke_hoach_hoa_phat_trien_kinh_te_xa_hoi_chuong_3_la.ppt

Nội dung text: Bài giảng Kế hoạch hóa phát triển kinh tế xã hội - Chương 3: Lập kế hoạch tăng trưởng kinh tế

  1. 2. Phương pháp lập KH tăng trưởng phù hợp (tiếp) ⚫ Xác định ΔKK: 1. Nguồn gốc đầu tư: S bỏ đi phần không đưa vào đầu tư: Io = So x µS µS: Hệ số huy động S vào I 2. Vốn đầu tư kỳ gốc: Io Dở dang =>Hệ số trễ VĐT (Chỉ tính phần tạo nên VSX gia tăng) Trở thành ΔK => Io = Io (1 - µI) 3. Ko: Vốn sản xuất kỳ gốc trong quá trình SX bị hao mòn theo tỷ lệ  (từ 0,1 đến 0,4) Ko => Ko. o Mức vốn sản xuất kỳ gốc bị hao mòn ⚫ ➔ ΔKK = Io - Ko. o Kk Io − Ko.o Io Ko.o ⚫ ➔ gK = = = − k.Yo k.Yo k.Yo k.Yo (1) (2) 11
  2. 2. Phương pháp lập KH tăng trưởng phù hợp (tiếp) ⚫ (1) = io/k (io: Tỷ lệ I’/GDP, đã điều chỉnh với hệ số trễ VĐT). VD: Y2006 = 60 tỷ USD Tỷ lệ tiết kiệm/ GDP = 50% Tỷ lệ huy động tiết kiệm vào đầu tư là 90% Hệ số trễ là 0,2. => io = 50% x 90% x 80% = 36%. ⚫ (2) Ko.o => k.Yo Ko.o Ko.o Yo K (Ko − 0) ko = x = o vì k = = = k.Yo Yo Ko Y (Yo − 0) Yo i'o ➔ gK = −o với: I’o: I’/Y kỳ gốc đã điều chỉnh hệ số trễ VĐT k 0 o: Tỷ lệ khấu hao bình quân của vốn sản xuất k: hệ số ICOR 12
  3. Trình tự lập kế hoạch: ⚫ Bước 1: Dự báo hệ số ICOR kỳ KH: - Công nghệ kỹ thuật sản xuất, - Biến động ICOR các năm kỳ gốc - Mức độ dư thừa nguồn lực dự trữ, TFP ➔ Đưa ra một số phương án về ICOR ⚫ Bước 2: Thống kê các số liệu của kỳ gốc: - Tỷ lệ TK chiếm trong GDP - Hệ số huy động S vào I; hệ số trễ VĐT, khấu hao ➔ Xác định i0: theo các thông tin có được ở trên ⚫ Bước 3: Xác định mục tiêu tăng trưởng kỳ KH: i0 gK = - o kK ⚫ Xác định mức tăng trưởng dựa trên công thức YK = Yo x GK ΔYK = Yk - Y0 = Yo gK 13
  4. Xác định nhu cầu tiết kiệm kỳ gốc để đạt mục tiêu tăng trưởng cho trước: ⚫ Áp dụng khi các nhà KH đứng trước mục tiêu tăng trưởng (gK) cho trước theo yêu cầu của các nhà lãnh đạo: - Dự báo ICOR - I’0 = (gK + )kK ➔ µs ➔ Tỷ lệ đtư kỳ gốc ➔ µI ➔ Nhu cầu tiết kiệm cần có. ⚫ Kiểm tra khả năng tiết kiệm thực tế của nền kinh tế Nếu nhu cầu > Khả năng ➔ - Thu hút thêm FDI (% so với GDP) - Thay đổi công nghệ SX => giảm k => giảm nhu cầu vốn => tăng SX các ngành có ICOR giảm => cdcc kinh tế - Huy động thêm các nguồn trong nước (vay trong nước) 14
  5. Bài tập 1: Năm 2008 tiết kiệm nước A đạt 40% GDP; Hệ số ICOR = 5; tỷ lệ khấu hao = 2%. Xác định tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2009, biết: ⚫ Hệ số huy động tiết kiệm vào đầu tư: µs = 0,8 ⚫ Hệ số trễ vốn đầu tư: µI = 0,15 15
  6. Bài tập 2: Xác định nhu cầu tích lũy cần có của năm 2008 để đạt được mục tiêu tăng trưởng năm KH2009 = 8,5% biết. Tỷ lệ khấu hao = 3% ⚫ Hệ số trễ vốn đầu tư: µI = 0,15 ⚫ Hệ số ICOR = 5 ⚫ Hệ số huy động tiết kiệm vào đầu tư: µs = 0,8 ⚫ GDP2008 = 60 tỷ USD 16
  7. 3. Lập kế hoạch tăng trưởng tối ưu ⚫ Khả năng tối đa về huy động tiết kiệm, đầu tư ⚫ Chịu sự ràng buộc bởi các yếu tố cấu thành tổng cầu (S, I, X, C ). Xây dựng hàm mục tiêu: Y = Y + ΔY K 10 K ΔY = (Io −oKo) K k => Phương trình mục tiêu: YK = Y0 + ⚫ Các ràng buộc về tổng cầu: Từ đầu tư kỳ KH: IK => Tiết kiệm kỳ KH: SK SK = sK x YK (Sk: Mức tiết kiệm kỳ KH) IK=SK+FK - FK (ĐTNN, không phụ thuộc vào Yo) ⚫ Ràng buộc X, M: MK = mK . YK (Nhập khẩu theo khả năng TN trong nước). Mk = XK + FK (Nhập khẩu theo khả năng thanh toán = ngoại tệ) ⚫ Ràng buộc chi tiêu: 17 CK = YK - (SK + FK).
  8. 3. Lập kế hoạch tăng trưởng tối ưu (Tiếp) 1 Y = Y + (Io −oKo) (1) K 0 k SK = sK x YK (2) => Hpt IK = SK + FK (3) MK = mK . YK (4) MK = XK + FK (5) CK = YK - (SK + FK) (6) Hệ 6 phương trình Các ẩn: YK, Y0, I0, K0, SK, FK, XK, MK, CK, IK (= 10 ẩn), ⚫ Trong đó: - Y0, I0, K0 : Thống kê kỳ gốc, - XK: Không phụ thuộc và Yk: Có thể xác định từ chương trình QG. - FK: Có thể xác định từ chương trình ĐTNN 18
  9. 3. Lập kế hoạch tăng trưởng tối ưu (Tiếp) ⚫ PTr (4): Ràng buộc nhập khẩu theo thu nhập ⚫ PTr (5): Ràng buộc nhập khẩu theo khả năng thanh toán. Nếu: Mk(5) > Mk(4) ➔ Loại phương trình (4). ⚫ IK (3): Đầu tư theo khả năng tiết kiệm ⚫ IK: Nhu cầu đầu tư kỳ KH: Theo mục tiêu tăng trưởng kinh tế kỳ (k+1) 1 (1) ➔ Y +1 = Y + (Ik −kKk) K K k => IK = k(Yk+1-YK) + K.KK (7) ⚫ So sánh (3) và (7) (I theo khả năng và nhu cầu): - Nếu IK (3) > IK (7) => Phương trình (3) là thừa => không cần đưa phương trình (3) vào hệ ràng buộc. - Nếu IK (3) phải giữ ràng buộc phương trình (3). 19
  10. 4. Những hạn chế của việc lập KH tăng trưởng theo mô hình Harrod - Domar ⚫ Ưu điểm: Đơn giản, bảo đảm mối quan hệ giữa các yếu tố tạo nên tăng trưởng. ⚫ Nhược điểm: - Dự báo hệ số ICOR: Do ICOR thường xuyên thay đổi => Đòi hỏi phải dự báo chính xác - Trên thực tế có thể giải quyết vấn đề tăng trưởng kinh tế mà không cần phải đầu tư như: + Tận dụng các yếu tố hiện có + Tổ chức lại sản xuất + Chuyển dịch cơ cấu. - Cố định công nghệ. 20