Bài giảng Hội chứng Sézary
Triệu chứng lâm sàng
• Cơ năng: Ngứa, Cảm giác gai rét , rét run
• Đỏ da bong vảy toàn thân, +/- thâm nhiễm ở da
• Hạch to
• Dày sừng lòng bàn tay, bàn chân
• Nhiễm khuẩn thứ phát: nứt kẽ, tiết dịch
• Có thể thấy các khối u ở trên da.
• Móng trởnên giòn, dễgãy vàloạn dưỡng.
• Rụng tóc
• Hiện tượng lộn mi thường gặp ( giai đoạn muộn)
• Bệnh nhân SS phát triển từ MF có các thương tổn là các,dát đỏ, mảng hoặc khối u.
Tế bào sézary
• TB Sézary được đặt tên theo bác sỹ da liễu người Pháp Sézary A (1880-1956)
• Sézary (SC) : mycosis cell, cerebriform lymphocytes là các BC lympho bất thường với nhân hình não hoặc hình khía, rãnh.
• SC là tế bào T hỗ trợ CD4+ ác tính thuộc nhóm Th2.
• Nó sản xuất các cytokines (IL-4, IL-5 và IL-10) giúp tăng cường khả năng biệt hóa và hoạt hóa các bạch cầu ưa acid và ức chế hoạt động của Th1
• Cơ năng: Ngứa, Cảm giác gai rét , rét run
• Đỏ da bong vảy toàn thân, +/- thâm nhiễm ở da
• Hạch to
• Dày sừng lòng bàn tay, bàn chân
• Nhiễm khuẩn thứ phát: nứt kẽ, tiết dịch
• Có thể thấy các khối u ở trên da.
• Móng trởnên giòn, dễgãy vàloạn dưỡng.
• Rụng tóc
• Hiện tượng lộn mi thường gặp ( giai đoạn muộn)
• Bệnh nhân SS phát triển từ MF có các thương tổn là các,dát đỏ, mảng hoặc khối u.
Tế bào sézary
• TB Sézary được đặt tên theo bác sỹ da liễu người Pháp Sézary A (1880-1956)
• Sézary (SC) : mycosis cell, cerebriform lymphocytes là các BC lympho bất thường với nhân hình não hoặc hình khía, rãnh.
• SC là tế bào T hỗ trợ CD4+ ác tính thuộc nhóm Th2.
• Nó sản xuất các cytokines (IL-4, IL-5 và IL-10) giúp tăng cường khả năng biệt hóa và hoạt hóa các bạch cầu ưa acid và ức chế hoạt động của Th1
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hội chứng Sézary", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_hoi_chung_sezary.pdf
Nội dung text: Bài giảng Hội chứng Sézary
- Hộichứng Sézary Bs. NguyễnThị Thanh Thuỳ 1
- Đạicương • 1975: Edelson đề xuất Cutaneous T- cell Lymphoma(CTCL) gồm: Mycosis Fungoides( MF), Sézary Syndrom( SS) và các khối u liên quan •SS làmộtbiếnthể củaMF (thể thường gặp nhấtcủaCTCL) –Bệnh này có thể phát triểntừ bệnh kia –Hìnhảnh lâm sàng và mô họccóthể chồng chéo nhau giữaMF vàSS 2
- Đạicương •CTCL mớimắc: 0.45/100.000 người/ năm -MF chiếm 85% CTCL -SS chiếm 15% MF •Thời gian sống sót: dưới3 nămtừ khi chẩn đoán • Các giai đoạnMF từ IA đếnIVB theo hệ thống TNM • SS có thể phát triểntừ MF hoặclàmột thể riêng biệt trong phân loạicủaCTCL 3
- Triệuchứng lâm sàng •Cơ năng: Ngứa, Cảmgiácgairét, rétrun • Đỏ da bong vảy toàn thân, +/- thâm nhiễm ở da •Hạch to •Dàysừng lòng bàn tay, bàn chân •Nhiễmkhuẩnthứ phát: nứtkẽ, tiếtdịch •Cóthể thấycáckhốiu ở trên da. • Móng trở nên giòn, dễ gãy và loạndưỡng. •Rụng tóc •Hiệntượng lộnmithường gặp ( giai đoạnmuộn) •Bệnh nhân SS phát triểntừ MF có các thương tổn là các,dát đỏ, mảng hoặckhốiu. 5
- Cận lâm sàng •CTM, huyết đồ: tăng tế bào lympho, tăng tế bào mono, và/hoặctăng bạch cầu ưa acid, tế bào Sézary ( đếmbằng máy dễ nhầmtế bào đơn nhân) • Xét nghiệm khác: – Beta-2-microglobulin (B2MG) đồng liên kếtvới kháng nguyên HLA-I trên bề mặttế bào có nhân. – Nồng độ lactate dehydrogenase (LDH) trong huyết thanh là một chỉ số hoạt động sinh học trong mộtsố u lympho, bao gồmMF/SS, B2MG và LDH có thể dùng để theo dõi điều trị và tiên lượng – Đoyếutố tăng trưởng lympho T (IL-2) do tế bào T hoạt hóa sảnxuất. Receptor IL2 hòa tan (SIL2-R) tăng các bệnh nhân SS. 8
- Tế bào sézary • TB Sézary được đặt tên theo bác sỹ da liễungười Pháp Sézary A (1880-1956) • Sézary (SC) : mycosis cell, cerebriform lymphocytes là các BC lympho bấtthường với nhân hình não hoặchình khía, rãnh. • SC là tế bào T hỗ trợ CD4+ ác tính thuộc nhóm Th2. •Nósảnxuất các cytokines (IL-4, IL-5 và IL-10) giúp tăng cường khả năng biệt hóa và hoạt hóa các bạch cầu ưa acid và ứcchế hoạt động củaTh1 9