Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam - Chương 3: Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược (1945-1975)

Thắng lợi của LX chống chủ nghĩa phát xít đã làm cho uy tín của LX có ảnh hưởng sâu rộng đối với giai cấp công nhân và nhân dân lao động trên toàn thế giới.
Với sự giúp đỡ của LX một loạt các nước Đông Âu được giải phóng và đi theo con đường XHCN Hệ thống XHCN được hình thành.
pptx 86 trang Khánh Bằng 02/01/2024 1580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam - Chương 3: Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược (1945-1975)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_duong_loi_cach_mang_cua_dang_cong_san_viet_nam_chu.pptx

Nội dung text: Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam - Chương 3: Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược (1945-1975)

  1. * đấu tranh chống ngoại xâm Giai đoạn từ tháng 9/1945 – 3/1946: Thực hiện chính sách hoà hoãn, nhân nhượng có nguyên tắc với Tưởng ở MB, tổ chức kháng chiến chống Pháp ở MN Giai đoạn từ tháng 3/1946 – 12/1946: Thực hiện chủ trương hòa hoãn, dàn xếp với Pháp nhằm: mượn tay Pháp đuổi Tưởng khỏi nước ta; tranh thủ thời gian củng cố, chuẩn bị lực lượng cho kháng chiến toàn quốc
  2. KẾT QUẢ • Từ tháng 9 – 12/1946, Đảng lãnh đạo ND đ/t giữ vững chính quyền, đẩy mạnh k/c ở MN, chuẩn bị mọi mặt cho toàn quốc k/c Thời kỳ này để lại cho Đảng nhiều bài học - Dựa vào dân - Triệt để lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ của kẻ thù thực hiện nhân nhượng có nguyên tắc, phân hóa không cho kẻ thù liên kết với nhau chống chính quyền CM - Giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng
  3. • đưa DT vượt qua tình thế “ ngàn cân treo sợi tóc” thực hiện thắng lợi nhiệm vụ CM đề ra. • Công cuộc xây dựng, bảo vệ chính quyền CM tạo thế và lực mới cho Đảng – ND
  4. 2. đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và xây dựng chế độ DCND (1946-1954) a. Hoàn cảnh lịch sử
  5. Nguyên nhân ta phát động kháng chiến toàn quốc Thực dân Pháp bội ước 20/12/1946 Hà nội 20 giờ 19/12/1946 18/12/1946 Pháp gửi tối hậu thư 20/12/1946 seõ ñaùnh Pháp gây chiến ở Hà Nội 17 - 12 - 1946 Pháp tấn công Hải Phòng 20 - 11 - 1946
  6. • Cuộc k/c của nhân dân ta diễn ra khi CNTB, đặc biệt là Pháp bị suy yếu nghiêm trọng sau CTTG2; HT XHCN phát triển; PTGPDT bùng nổ mạnh mẽ đã cổ vũ, giúp đỡ và tạo nhiều điều kiện thuận lợi để ta k/c. • Ta gặp nhiều khó khăn:
  7. Löïc löôïng cuûa Phaùp coù: 10 vaïn quaân, vuõ khí hieän ñaïi, ñang chieám ñoùng nhieàu vò trí quan troïng Löïc löôïng cuûa ta coù: 8 vaïn quaân, vuõ khí thoâ sô, chöa ñöôïc huaán luyeän kyõ, kinh teá laïc haäu, keùm phaùt trieån chöa ñaùp öùng ñuû vaø kòp thôøi nhu caàu k/c
  8. • Cuộc chiến tranh xâm lược VN lần thứ 2 của Pháp, xuất phát từ chiến lược phản kích toàn cầu của CNĐQ chống PTCS, PTGPDT Cuộc k/c bùng nổ trong điều kiện so sánh lực lượng không có lợi cho ta.
  9. • Ngày 20/12/1946, “lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” • Ngày 22/12/1946, chỉ thị “KC toàn dân” • Tháng 9/1947, Tp “KC nhất định thắng lợi” Mục tiêu b. Đường Tình chất lối Kháng Nhiệm vụ Chiến Phương châm
  10. Đường lối kháng chiến của ta: là đường lối chiến tranh nhân dân. là sự vận dụng sáng tạo đường lối chiến tranh CM của CNMLN vào hoàn cảnh cụ thể của VN, đồng thời kế thừa khoa học truyền thống đấu tranh GPDT trong lịch sử DT ta. Là 1 bộ phận của đường lối CM, đường lối k/c sớm được vạch ra 1 cách đúng đắn, khoa học là vấn đề đầu tiên có ý nghĩa quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến.
  11. * Phát triển đường lối kháng chiến Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951)
  12. HOÀN CẢNH LỊCH SỬ - HT XHCN lớn mạnh - PT GPDT theo khuynh hướng CMVS phát triển mạnh - PT đấu tranh vì HB-DC- tiến bộ XH ở các nước TB dâng cao. - Mỹ can thiệp vào chiến tranh VN bằng viện trợ QS - Pháp lún sâu vào chiến tranh VN - Lực lượng CM VN lớn mạnh về mọi mặt Đảng tiến hành ĐHII bổ sung và hoàn chỉnh đường lối kháng chiến. NỘI DUNG ĐẠI HỘI
  13. 3. Kết quả kháng chiến: * Về xây dựng, củng cố HTCT và TCQC: – Tháng 3/1951, mặt trận VM + HLHQDVN= MT Liên Việt – Tháng 3/1951, thành lập MT liên minh chiến đấu:VN-L-CPC * Về xây dựng nền kinh tế kháng chiến: – Coi trọng phát triển SX, nhất là SX lương thực thực phẩm – Khôi phục cơ sở SXCN để SX vũ khí – n/v cấp bách – Ban hành c/s thuế NN,CN,TN;lập NHQGVN,hệ thống MDQD – Tháng 11/1953 thông qua Cương lĩnh ruộng đất * Về phát triển văn hóa giáo dục * Xây dựng Đảng: – Từ 1948 – 1949 kết nạp 50 vạn ĐV, đến 1951 có 75 vạn ĐV. – Cơ sở Đảng được xây dựng ở hầu hết các ĐP,CQ,XN,LLVT
  14. * Về quân sự: Giai đoạn (12/1946 – 12/1947) toàn quốc kháng chiến đánh thắng âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp Nhiệm vụ: Chủ động- đánhTiêu hao tan, cuộctiêu diệt tấn một công bộ Việt phận Bắc địch của, kìm Pháp chân, Pháp . bảo vệ an toàn căn- Di cứ chuyển cách anmạng toàn cơ quan lãnh đạo về căn cứ. - Thực hiện “tiêu thổ kháng chiến”  Các cơ quan TW và địa phương chuyển về chuyển khu an toàn. Chuyển đất nước vào thời chiến và bắt đầu xác lập thế trận CT ND Bài học kinh nghiệm: ➢ Tiến hành CT lâu dài với phương châm vừa kháng chiến vừa kiến quốc; vừa đánh vừa xây dựng; cuộc kháng chiến do Đảng lãnh đạo, dựa vào sức mình là chính đồng thời tranh thủ sự đồng tình ủng hộ của QT ➢ Đoàn kết toàn dân, dựa vào sức dân để tiến hành chiến tranh nhân dân, toàn diện trên cả nước với nghệ thuật quân sự và cách đánh độc đáo.
  15. CĂN CỨ ViỆT BẮC KQ -Tiêu diệt 6000 lính Pháp bắn rơi 16 máy bay bắn chìm 11 tàu chiến -Làm thất bại chiến lược “Đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp buộc chúng phải chuyển sang đánh lâu dài.
  16. Giai đoạn (1948 -1950) Đẩy mạnh KC toàn dân, toàn diện ➢ Pháp: đập tan kế hoạch Rơve Chuyển sang đánh lâu dài, bình định vùng tạm ➢ Lực lượng ta: chiếm, lấn chiếm vùng tự do, đánh phá cơ sở KT-CT-lực lượng✓✓ Chủ PhátĐánh dựtrương triển vận trữ chiến độngcủa “biến ta nhỏtranh. hậuThực có phươngdu tínhhiện kích chất chủ, địchhạ chính trươnghàng thành quyloạt “ tiềnLấy ởđồn mức phươngchiến bốt độ, tiêu thấp ta”, ➢ diệttranhcác 21/1/1950, mộtbộ nuôi có bộ kinhchiến phậnHN nghiệm toàntranh sinh quốc”,lực được“ dùngđịch lần điều , 3 ngườithu chủ về hẹp trươngcácViệt vùng vùng đánh “ chiếmhoàn địch người thành kiểmđóng nvụcủasoátViệt chuẩn Pháp”,với “chia mục, bịmở đểchuyển tiêu rộng trị ”.bám vùng Thángsang đất tựtổng, 5/1949,bám do. phản dân thực ,công phá hiện ”tề, diệt kế hoạchgian, xay Rơve ➢dựng 6/1950, làng BTVTWĐ kháng chiến quyết. định mở chien dịch Biên giới “ khóa chặt biên giới Việt Trung”bằng cách lập hệ thống phòng ngự trên đường số 4. Đồng thời thiết lập “hành lang Đông Tây”(Hải Phòng-Hà Nội-Hòa Bình-Sơn La) để cắt đứt liên lạc giữa Việt Bắc với liên khu III,IV;với hai hệ thống phòng ngự ấy, Pháp chuẩn bị tấn công lên Việt Bắc lần thứ hai để nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
  17. Kết quả ➢ Diệt 8300 tên địch, thu 3000 tấn vũ khí, phương tiện chiến tranh, giải phóng 30 vạn dân, khai thông 750km đường biên giới Việt-Trung. ➢ Làm phá sản kế hoạch Rơve, “thất bại chưa từng có trong lịch sử chiến tranh xâm lược của đế quốc Pháp”. ➢ Chiến thắng trong chiến dịch Biên Giới mở ra bước ngoặt chuyển cuộc kháng chiến từ hình thái chiến tranh du kích sang chiến tranh chính quy, kết hợp chiến tranh chính quy với chiến tranh du kích ở trình độ cao hơn. Từ đây ta phát huy quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính, liên tục tiến công và phản công địch, đẩy Pháp lún sâu vào thế phòng ngự bị động.
  18. Giai đoạn 1951 – 1953 : đẩy mạnh phản công chiến lược Pháp 12/1950, Pháp phái Đờlát Đờtát xinhi làm tổng chỉ huy kiêm cao uỷ Pháp ở Đông Dương  Kế hoạch Đờtát xinhi: ➢ Tập trung quân Âu-Phi để xây dựng lực lượng cơ động mạnh, phát triển nguỵ quân. ➢ Xây dựng vành đai trắng bao quanh trung du, đồng bằng Bắc bộ gồm: 900 lô cốt(boongke), 113 cứ điểm nhằm ngăn chặn bộ đội VM tiến vào đống bằng,đưa nhân lực,vật lực ra vùng tự do. ➢ Tập trung binh lực bình định đồng bằng Bắc bộ. ➢ Phá tan và tiến công vùng tự do, giành lại thế chủ động, khôi phục tinh thần binh lính và là cơ sở để xin viện trợ.
  19. Ta Đẩy mạnh cuộc phản công tiến công chiến lược Thắng lợi Đông Xuân 1953 -1954 Thượng Lào Tây Bắc Hoà Bình Hà Nam Ninh Đường 18 Trung du Bắc bộ 12/50 3/51 5/51 2/52 12/52 4/53 7/54 Thời gian
  20. * Giai đoạn1953 – 1954 Tình hình cuộc chiến trước đông xuân 1953 - 1954 Pháp : ngày 7/5/1953 – NaVa sang VN làm tổng chỉ huy – kế hoạch Nava. Ta: kế hoạch tác chiến đông xuân 1953 - 1954
  21. Sự chuẩn bị của ta Diễn biến Ý nghĩa Sự chuẩn bị của địch
  22. * Đợt 1: 13/3 -> 17/3/1954: - Tấn công Him Lam, diệt toàn bộ phân khu Bắc (Him Lam, Độc Lập, Bản Kéo) - Bao vây phân khu Trung tâm, phân khu Nam. * Đợt 2: 30/3 -> 26/4/1954: - đánh các cứ điểm phía Đông phân khu trung tâm. Chiến đấu ác liệt, nhiều ngày trên đồi A1, C1. - Ta khép chặt vòng vây khu Trung tâm, tiến sát sân bay, cắt đứt tiếp tế hàng không, Pháp nguy khốn. - Mỹ tăng viện máy bay, diễn tập chuẩn bị vào ĐD. * Đợt 3: 1/5 -> 7/5/1954: - đánh chiếm các cứ điểm phía Đông, phân khu Hồng Cúm. - Địch định chạy sang Lào. Chiều 6/5/1954 Tổng công kích. Chiều 7/5/1954 Đờ Cát cùng toàn bộ Bộ tham mưu bị bắt -> CD kết thúc thắng lợi.
  23. Tướng De Castries cùng bộ chi huy ra hàng
  24. Cắm cờ trên nóc hầm Castries
  25. Tù binh Pháp ở Điện Biên Phủ
  26. Chiến sĩ Điện Biên bắt tay thương binh Pháp
  27. Ăn mừng trên xác máy bay Pháp bị bắn rơi ở Mường Thanh
  28. Lễ mừng chiến thắng ở lòng chảo Điện Biên Phủ
  29. Nhân dân Mường Thanh tặng quà chiến sĩ
  30. Hồ chủ tịch gắn huy chương cho Hoàng Đăng Vinh, người bắt tướng De Castries
  31.  Thắng lợi Điên Biên Phủ _ trận tiêu diệt lớn nhất trong lịch sử đấu tranh của các dân tộc bị áp bức chống thực dân xâm lược _ đập tan kế hoạch Nava_ sự cố gắng quân sự cao nhất trong đó có sự giúp đỡ của Mỹ_ đã giáng một đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi cho đấu tranh ngoại giao.
  32. Về Đấu tranh ngoại giao
  33. Về Đấu tranh ngoại giao Ngaøy 4/5/1954, khai mạc Hội nghị Giơnever, gồm: Liên xô, Trung Quốc, Việt Nam, Pháp, Mỹ, Anh, sau đó có cả Lào và Camphuchia. Ngaøy 21/7/1954, Hiệp định Giơnever ñược ký kết nội dung:  Hoà bình được lập lại ở Đông Dương, Pháp rút quân, ✓ Các nước tham gia Hội nghị tôn trọng độc lập, chủ quyền ✓chấm TiếnỞ Việt dứthành Nam: cuộc tổng 2 chiến bêntuyển ngừng tranh cử tự Việtbắn do , Nam.vàođưa tháng quân Hiệp đội7/1956. định về đặt2 vùng cơ sở, lấy thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam-Lào-Camphuchia và vĩchính tuyến trị 17 và làm pháp vĩ lýtuyến quan quân trọng sự cho tạm cuộc thời đấu tranh giải tuyệt đối không can thiệp vào nội bộ các nước đó. phóng hoàn toàn miền Nam.
  34. 4. NGUYÊN NHÂN, Ý NGHĨA, BÀI HỌC KINH NGHIỆM a. Nguyên nhân thắng lợi.
  35. LỰC LƯỢNG VŨ TRANG SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG 3 THỨ QUÂN NGÀY CÀNG ĐỨNG ĐẦU LÀ HỒ CHÍ MINH LỚN MẠNH CÁC YẾU TỐ NỘI LỰC SỰ ĐOÀN KẾT CỦA TOÀN CHÍNH QUYỀN DCND ĐƯỢC DÂN TRÊN NỀN TẢNG GIỮ VỮNG,CỦNG CỐ VÀ KHỐI CÔNG –NÔNG LIÊN MINH LỚN MẠNH
  36. Các yếu tố ngoại lực Sự đồng tình, giúp đỡ của các Đoàn kết gắn bó của nước XHCN và các nước yêu 3 nước Đông Dương hòa bình trên toàn thế giới
  37. ĐCS VỮNG MẠNH CHÍNH QUYỀN NHÂN DÂN LỰC LƯỢNG VŨ TRANG ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ
  38. b. Ý nghĩa Đ.với Đ.với ➢ Đối với Việt Nam: Việt Nam thế giới ➢✓ GiảiĐối vớiphóng thế hoàn giới: toàn MB, tạo điều kiện tiến lên hoàn thành CM DTDCND trên cả nước. ✓ Cổ vũ mạnh mẽ p.trào GPDT của các nước✓ GópBảo, gópvệphần được phần q.trọng cquyền thúc làm đẩy CM, sụp p.trào đánhđổ CNTDCM bại thế giớicuộccũ, trước. c.tranh hết x.lượclà hệ thống của Pháp thuộc được địa củaMỹ Pháp. giúp sức ở mức độ cao. Đánh Giải Làm Cổ vũ Thắng phóng sụp đổ ptrào “Lần đầu tiên trong lsử, một nước ĐQ miền CNTD CM thuộc địa nhỏ yếu đã đánh thắng x.lược Bắc cũ thế giới một nước thực dân hùng mạnh. Dó là một thắng lợi vẻ vang của nhân dân Việt Nam, đồng thời cũng là một thắng lợi vẻ vang của các lực lượng hoà bình, dân chủ và xã hội chủ nghĩa trên thế giới” _Hồ Chí Minh.
  39. c. Bài học kinh nghiệm 1. X.định đúng đường lối KC: toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là chính. 2. Kết hợp đúng đắn 2 n.vụ: chống ĐQ đường lối và chống PK trong đó chủ yếu là chống KC ĐQ. Vừa KC Kết hợp vừa 3. Vừa KC vừa x.dựng c.độ mới, 2 NV x/d CQ x.dựng hậu phương ngày càng vững mạnh. XD 4. Quán triệt c.lược KC lâu dài với nghệ KC Đảng thuật q.sự sáng tạo. lâu dài vững mạnh 5. X.dựng Đảng vững mạnh, nâng cao sức c.đấu và hiệu lực l.đạo của Đảng trong c.tranh
  40. I. Đường lối xây dựng, bảo vệ chính quyền và kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 – 1946) II. Đường lối kháng chiến chống Mỹ, thống nhất đất nước (1954 – 1975)
  41. 1. Giai đoạn từ năm 1954 – 1964: a. Hoàn cảnh lịch sử VN sau tháng 7/1954: Thuận lợi KhóNgày kh 10/10/1954ăn Pháp rút khỏi Hà Nội, ta tiếp quản HN MN trở thành thuộc địa kiểu mới của Mỹ, đất nước bị chia làmNgày 2 miền. 16/5/1955 Một Đảng Pháp lãnh rút hết đạo khỏi 2 cuộc MB CM khác nhau ở 2 miềnMB đ ấtđư nợcước hoàn có chếtoàn đ giảiộ chính phóng.Nhân trị khác nhau dân MBlà đ ặckhẩn điểm trlớnươ nhấtng khôi của phụcCMVN. kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, thực hiệnMỹ nhữngvới âm nhiệm mưu làmvụ còn bá chủlại củatoàn CMDTDC cầu với các, tạo chiến điều lkiệnược đtoànể đư cầua MB phản quá CM độ; lên chiến CNXH tranh, xâylạnh, dựng chạy MB đua làm vũ trangcăn giữacứ địa 2 chungphe XHCNcho CM và TBCNcả nước; xuất. hiện sự bất đồng trong hệ thống XHCN.HTXHCN lớn mạnh; PTGPDT tiếp tục phát triển; PT hòa bình, dân chủ lên cao
  42. Đất nước tạm chia làm 2 miền, mỗi miền phát triển theo một chế độ vĩ tuyến 17 chính trị xã hội khác nhau, đối lập nhau và chiến tranh kéo dài
  43. “TRUNG NAM BAÉC ÑEÀU LAØ BÔØ COÕI CUÛA TA, NÖÔÙC TA NHAÁT ÑÒNH THOÁNG NHAÁT, ÑOÀNG BAØO CAÛ NÖÔÙC NHAÁT ÑÒNH ÑÖÔÏC GIAÛI PHOÙNG. CAÛ NÖÔÙC ÑOÀNG LOØNG, MUOÂN NGÖÔØI NHÖ MOÄT, CHUÙNG TA NHAÁT ÑÒNH THAÉNG LÔÏI.” Hoà Chí Minh, 27/07/1954
  44. b. Quá trình hình thành, nội dung, ý nghĩa đường lối CM * Quá trình hình thành, nội dung đường lối CM Tháng 9/1954 BCT ra NQ về “tình hình mới, nhiệm vụ mới và chính sách mới của Đảng ”Tháng đề ra 3/1955n/v trư ớcHNTW7 mắt của và MB tháng: hàn 8/1955 gắn vết HNTW8 thương chiến tranhThángnhận; phục đ ịnh:12/1957, hồi muốn nền HNTW13kinh thắngtế Mỹquốc xác điều dân đ ịnhcốt (1954: lõi là – phải1957) ra sức củng cố MB, đồng thời giữ vững và đẩy mạnh cuộc đấu mụcTháng tiêu, 11/1958, nhiệm HNTW14vụ: củng cố MB, đưa MB tiến dần lên tranh của nhân dân MN đềCNXH ra kế hoạch. Tiếp tục3 n ăđmấu phát tranh triển để thựckinh hiệntế vă thốngn hóa nhấtvà cải n ưtạoớc Tháng 1/1959: HNTW 15 thông qua Nghị quyết về XHCNnhà trên (1958 cơ sở – 1960)độc lập, dân chủ bằng phương pháp hòa bìnhđường” lối cách mạng miền Nam
  45. Đường lối cách mạng miền Nam: + CMVN bao gồm 2 nhiệm vụ chiến lược: + Nhiệm vụ cơ bản của CMVN ở MN: + Tư tưởng chỉ đạo quan trọng cho CM ở MN NQ15 mở đường cho CMMN tiến lên; thể hiện bản lĩnh độc lập, tự chủ, sáng tạo của Đảng trong thời kỳ khó khăn của CM
  46. Tháng 9/1960, ĐH III của Đảng hoàn chỉnh đường lối chiến lược cho CM cả nước: - Đẩy mạnh CMXHCN ở MB, đồng thời đẩy mạnh CMDTDC ở MN, thực hiện thống nhất nước nhà trên cở sở độc lập và dân chủ; - Nhiệm vụ chiến lược: - Mục tiêu chiến lược: 08/01/2024
  47. - Mối quan hệ của CM 2 miền: có quan hệ mật thiết, có tác dụng thúc đẩy lẫn nhau. CMXHCN ở MB: CMDTDC ở MN: - Con đường thống nhất đất nước: - Triển vọng của CMVN: * Ý nghĩa 08/01/2024
  48. c. Kết quả thực hiện đường lối CM (1954-1964)
  49. 2. Giai đoạn từ năm 1965 – 1975: a. Hoàn cảnh lịch sử Đầu năm 1965, Mỹ tiến hành chiến lược chiến tranh cục bộ. Đảng quyết định phát động cuộc kháng chiến chống Mỹ. Thuận lợi: MB kế hoạch 5 năm lần thứ nhất đạt được mục tiêu đề ra. Sự chi viện của MB cho MN được đẩy mạnh. Ở MN quân dân ta giành những thắng lợi lớn, chiến lược chiến tranh đặc biệt của Mỹ được triển khai đến mức cao nhất đã bị phá sản. Khó khăn: sự bất đồng giữa Liên Xô và Trung Quốc. Mỹ ồ ạt đưa quân viễn chinh vào MN làm cho tương quan lực lượng bất lợi cho ta. b. Nội dung đường lối
  50. MT HNTW11 (3/1965) MN HNTW12 (12/1965) MB
  51. Ý nghĩa đường lối kháng chiến chống Mỹ - Thể hiện quyết tâm đánh Mỹ và thắng Mỹ, tinh thần CM tiến công, tinh thần độc lập tự chủ, kiên trì mục tiêu GPMN, thống nhất Tổ quốc, phản ánh đúng ý chí, nguyện vọng chung của cả dân tộc - Thể hiện tư tưởng nắm vững, dương cao ngọn cờ ĐLDT và CNXH, tiếp tục tiến hành đồng thời và kết hợp chặt chẽ 2 chiến lược CM trong hoàn cảnh cả nước có chiến tranh ở mức độ khác nhau, phù hợp với thực tế đất nước và bối cảnh quốc tế. - Đó là đường lối chiến tranh nhân dân, toàn dân toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là chính được phát triển trong hoàn cảnh mới, tạo nên sức mạnh mới để ta đủ sức đánh thắng Mỹ.
  52. c. Kết quả, ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm thực hiện đường lối CM (1965-1975) Thời kỳ 1965 – 1968: đánh thắng chiến lược chiến tranh cục bộ của Mỹ
  53. ĐÁNH THẮNG CHIẾN LƯỢC CHIẾN TRANH CỤC BỘ CỦA MỸ - Ở MIỀN BẮC MỸ DỰNG LÊN SỰ KIỆN VỊNH BẮC BỘ VÀ PHÁT ĐỘNG CHIẾN TRANH RA MIỀN BẮC Báo chí Sài Gòn đưa tin Mỹ Tàu Mađốc (Mỹ) đánh tiến hành đánh miền Bắc 1965 phá Vịnh Bắc bộ 5/8/1964 Lyndon Johnson Tổng thống thứ 36 của Hoa Kỳ
  54. Thời kỳ 1969 – 1975 : đánh thắng chiến lược “VN hóa chiến tranh” của Mỹ
  55. ĐưChuyểna người dầncủa chochúng tang nhanhười NVN chóng trách về Nguyên tắc nhiệmnước trong về tất khi cả vẫncác Tập thể tham gia thựcmặt hiện của mục CT tiêu Sức mạnh của Mỹ của chúng ta Sẵn sàng thương lượng VIỆT VIỆT NAM NAM HÓA Mục tiêu CHIẾNTRANH HỌC - Chia sẻ trách nhiệm THUYẾT - CT = máu người khác NICHSO - ổn định tình hình nội bộ N Thực chất: - Lợi dụng >< trong các Tăng cường CT nước XHCN chia rẽ,lôi “Thay đổi mầu da kéo các nước lớn, mua của xác chết” chuộc, uy hiếp, đánh trả các nước nhỏ
  56. a) Thời kỳ 1969 – 1973: Phương hướng chiến lược Thư chúc Tết Kỷ Dậu 1969 của Hồ Chủ tịch
  57. 11 giờ 30 ngày 30/3/1972 QUÂN SỰ ta chủ động mở cuộc tiến công chiến lược phá vỡ 3 tuyến phòng ngự mạnh nhất của địch tại các địa bàn xung yếu Quảng Trị, Tây Nguyên và ĐNB. 3-8/1972, làm tan rã 7/13 Đánh thắng cuộc sư đoàn cơ động của địch. hành quân của quân Kế hoạch bình định của ngụy “Lam Sơn 719” địch bị thất bại vào đường 9 Nam Mỹ Lào nhằm ngăn chặn thất Phối hợp cùng sự chi viện của MB LLKC Lào GP Atôpơ, cho MN . 2/1971 bại Xaravan. Tạo 1 địa bàn rộng lớn, hiểm yếu ở Đối phó bằng cách Mỹ hóa trở lại ngã 3 biên giới, hình chiến tranh VN, dùng không quân Đánh thắng cuộc thành căn cứ địa vững hành quân của ngụy chắc ở trung ĐD đánh phá MB lần 2 bắt đầu từ 4/1972, sang Camphuchia để 6/1970 với ý đồ tìm kiếm 1 thắng lợi về QS cứu nguy cho chính làm hậu thuẫn cho đàm phán ở Pari, quyền LonNon ép ta phải đàm phán theo điều kiện 4/1970 của Mỹ.
  58. NGOẠI GIAO Ngày 27/1/1973 Hội nghị Pari Ngày 15/1/1973 Mỹ tuyên bố BẮN RƠI 81 MÁY BAY, ngừng mọi hoạt động phá hoại MB HiệpTRONG định ĐÓ Paris CÓ - Mỹ và các nước khác Ngày 6/1/1973, tôn 34trọng B52, độc 5 lập, F111A chủ nối lại đàm phán quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam Ngày 18 – 30/12/1972 - Mỹ cam kết chấm “Điện Biên Phủ trên không” “cần đạt 1 giải pháp dứt mọi hoạt động quân dù đối phương đưa ra sự trên lãnh thổ Việt nam những điều kiện khắt - Mỹ và đồng minh rút quân đội cố vấn và các Ngày 8/10/1972 khe nhất” “ sẵn sàng loại vũ khí ra khỏi Thông qua văn bản chấp nhận văn bản MNVN thỏa thuận dư thảo thỏa thuận 10/1972” - Mỹ phải có nghĩa vụ Hiệp định đình chiến đóng góp vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh và công cuộc xây dựng sau chiến tranh ở VN và toàn ĐD
  59. LÍNH MỸ RÚT KHỎI MIỀN NAM VIỆT NAM “Đánh cho Mỹ cút” tạo điều kiện tiến lên “đánh cho ngụy nhào
  60. b) Thời kỳ 1973 – 1975 LL MỸ- NVT Aâm mưu: tiếp tục dùng QĐSG thực hiện CT nhằm xóa thế “da báo”, xóa bỏ tình trạng 2CQ, 2QĐ, 3LL hiện có, biến MN thành lãnh thổ chỉ có CQ tay sai của Mỹ. Thực hiện: - 1973 – 1974, lấn chiếm vùng GP, bình định vùng chiếm đóng, tiêu diết 1 Kế hoạch bộ phận LLCMNM, đẩy chủ lực MN ra sát 3 năm biên giới, loại MT DTGPMNVN và CPLTCMNM ra khỏi đời sống CT ở MN - 1975 xây dựng MN thành quốc gia riêng Biệm pháp: tăng viện trợ QS; chiến dịch tràn ngập lãnh thổ; khủng bố CT; duy trì LL Mỹ; tăng hoạt động ngoại giao.