Bài giảng Đo lường mức độ Báo cáo thiếu và ước tính tỷ lệ mới mắc lao tại Việt Nam: Nghiên cứu kiểm đếm và phân tích capture-recapture (bắt-bắt lại)

Đặt vấn đề và tổng quan
- TCYTTG ước tính các quốc gia bỏ sót tới > 3 triệu BN lao mỗi năm
- Việt Nam đứng thứ 15/30 nước có gánh nặng bệnh lao cao:
- Điều tra quốc gia dịch tễ bệnh lao 2006-2007: tỷ lệ hiện mắc AFB (+) cao gấp 1,6 lần ước tính của TCYTTG
- Y tế tư ở Việt Nam: nhiều BN lao được phát hiện và điều trị nhưng không được báo cáo/ghi nhận
- Nghiên cứu giúp CTCLQG hiểu rõ hơn về tình hình báo cáo thiếu BN lao, ở đâu và trên đối tượng nào, tăng cường sự tham gia của y tế tư nhân vào hệ thống báo cáo, giám sát chung của CTCLQG.
Mục tiêu
1. Ước tính mức độ báo cáo thiếu các ca bệnh lao trên hệ thống báo cáo của CTCLQG tại Việt Nam
2. Ước tính tỷ lệ mới mắc lao tại Việt Nam.
Thiết kế nghiên cứu
- Nghiên cứu kiểm đếm và sau đó là phân tích capture- recapture (bắt-bắt lại) theo TCYTTG.
- Giám sát theo dõi dọc, tiến cứu trong 3 tháng
- Ghi chép/báo cáo BN lao phát hiện ở tất cả các cơ sở y tế được chọn.
- Sau khi chuẩn hóa các ca bị lặp, BN lao phát hiện sẽ được đối chiếu với hệ thống VITIMES để đánh giá mức độ báo cáo thiếu
- Tỷ lệ trùng lặp các ca bệnh giữa các khu vực sẽ được đánh giá để ước tính tỷ lệ mới mắc lao trên cả nước.
pdf 23 trang Hương Yến 04/04/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Đo lường mức độ Báo cáo thiếu và ước tính tỷ lệ mới mắc lao tại Việt Nam: Nghiên cứu kiểm đếm và phân tích capture-recapture (bắt-bắt lại)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_do_luong_muc_do_bao_cao_thieu_va_uoc_tinh_ty_le_mo.pdf

Nội dung text: Bài giảng Đo lường mức độ Báo cáo thiếu và ước tính tỷ lệ mới mắc lao tại Việt Nam: Nghiên cứu kiểm đếm và phân tích capture-recapture (bắt-bắt lại)

  1. BỘ Y TẾ Việt Nam BỆNH VIỆN PHỔI TRUNG ƯƠNG END TB CHƯƠNG TRÌNH CHỐNG LAO QUỐC GIA VICTORY KẾT QUẢ BAN ĐẦU NGHIÊN CỨU: ĐO LƯỜNG MỨC ĐỘ BÁO CÁO THIẾU VÀ ƯỚC TÍNH TỶ LỆ MỚI MẮC LAO TẠI VIỆT NAM: NGHIÊN CỨU KIỂM ĐẾM VÀ PHÂN TÍCH CAPTURE-RECAPTURE (BẮT-BẮT LẠI) PGS.TS. NGUYỄN VIẾT NHUNG TS. BS. NGUYỄN BÌNH HÒA TS. BS. NGUYỄN TUẤN ANH Cần Thơ, tháng 11 năm 2018
  2. Đặt vấn đề và tổng quan  TCYTTG ước tính các quốc gia bỏ sót tới > 3 triệu BN lao mỗi năm  Việt Nam đứng thứ 15/30 nước có gánh nặng bệnh lao cao:  Điều tra quốc gia dịch tễ bệnh lao 2006-2007: tỷ lệ hiện mắc AFB (+) cao gấp 1,6 lần ước tính của TCYTTG  Y tế tư ở Việt Nam: nhiều BN lao được phát hiện và điều trị nhưng không được báo cáo/ghi nhận  Nghiên cứu giúp CTCLQG hiểu rõ hơn về tình hình báo cáo thiếu BN lao, ở đâu và trên đối tượng nào, tăng cường sự tham gia của y tế tư nhân vào hệ thống báo cáo, giám sát chung của CTCLQG.
  3. Mục tiêu 1. Ước tính mức độ báo cáo thiếu các ca bệnh lao trên hệ thống báo cáo của CTCLQG tại Việt Nam 2. Ước tính tỷ lệ mới mắc lao tại Việt Nam.
  4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
  5. Inventory study Phân tích capture - recapture Đo lường số lượng chim trong công viên quốc gia? => Rất khó đếm! Time elapses Mark the birds Capture Recapture
  6. Thiết kế nghiên cứu  Nghiên cứu kiểm đếm và sau đó là phân tích capture- recapture (bắt-bắt lại) theo TCYTTG.  Giám sát theo dõi dọc, tiến cứu trong 3 tháng  Ghi chép/báo cáo BN lao phát hiện ở tất cả các cơ sở y tế được chọn.  Sau khi chuẩn hóa các ca bị lặp, BN lao phát hiện sẽ được đối chiếu với hệ thống VITIMES để đánh giá mức độ báo cáo thiếu  Tỷ lệ trùng lặp các ca bệnh giữa các khu vực sẽ được đánh giá để ước tính tỷ lệ mới mắc lao trên cả nước.
  7. Đối tượng nghiên cứu  Tiêu chuẩn lựa chọn: Tất cả cơ sở y tế (trong và ngoài CTCLQG) đang cung cấp dịch vụ chẩn đoán và/hoặc điều trị cho bệnh nhân lao tại các tỉnh được lựa chọn vào nghiên cứu. Khung chọn mẫu bao gồm tất cả các tỉnh trên cả nước.  Tiêu chuẩn loại trừ: Các cơ sở y tế chỉ chuyển gửi những trường hợp nghi lao mà không chẩn đoán hoặc điều trị lao
  8. Chọn mẫu: 13 tỉnh Dân số bình Phân mức theo tỷ lệ Diện tích Vùng Các tỉnh được chọn quân, 2014 báo cáo ca bệnh PPM (Km2) miền (nghìn người) toàn quốc Bến Tre 1294,9 2360,6 Cao Nam Không Cần Thơ 1232,3 1409 Rất Cao Nam Có Đak Lak 1733,6 13125,4 Thấp Trung Không Điện Biên 549 9562,9 Thấp Bắc Không Gia lai 1329,3 15536,9 Thấp Trung Không Hà Nội 6837,7 3328,9 Trung bình Bắc Có Long an 1232,3 4492,4 Rất Cao Nam Không Nghệ An 3113 16493,7 Trung bình Bắc Có Ninh Bình 927 1390,3 Trung bình Bắc Có Ninh Thuận 582,3 3358,3 Rất Cao Nam Có Quảng Bình 857,9 8065,3 Cao Trung Không Quảng Ngãi 1241 5153 Cao Trung Có Quảng Trị 616,8 4739,8 Trung bình Trung Không Mẫu nghiên cứu 21798,4 89016,5 x x x Toàn quốc 91261,8 330957,6 x x x % của mẫu trong 23,9% 26,9% x x x tổng số toàn quốc
  9. 5 quận/huyện của TP.HCM Phân mức theo tỷ Dân số bình Các quận được Diện tích lệ báo cáo ca quân, 2014 Vùng miền PPM chọn (Km2) bệnh của Thành (nghìn người) phố Có Bình Thạnh 501,3 20,8 Cao Nội thành Có Củ Chi 398,7 434,5 Trung bình Ngoại thành Có Quận 4 192,9 4,2 Cao Nội thành Có Quận 6 276,3 7,2 Cao Nội thành Có Gò Vấp 627,3 19,7 Thấp Nội thành x x x Mẫu nghiên cứu 1.996,6 486,0 Toàn thành phố 8.244,2 2095,0 x x x x x x % của mẫu trong 24,2% 23,2% toàn thành phố
  10. Phân tầng theo tỷ lệ báo cáo Phân tầng theo tỷ lệ Tổng số tỉnh Tổng số tỉnh được báo cáo chọn mẫu Rất cao 15 3 Cao 16 3 Trung bình 15 3 Thấp 15 3 HCMC+Hà Nội 2 2