Bài giảng Điều trị nội khoa tối ưu hội chứng vành cấp có gì mới
Giới hạn của clopidogrel
- Tiền chất òi hỏi chuyển hóa để thành dạng hoạt tính
- Đáp ứng thay đổi theo từng bệnh nhân
- Khởi phát tác dụng chậm và chưa tối ưu
- Gắn kết không hồi phục thụ thể P2Y12
- Không chứng minh được lợi ích giảm tử vong tim mạch trong các thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên
Cơ chế đáp ứng với clopidogrel thay đổi từng người
Yếu tố gen (Đa dạng về kiểu hình của CYP, GPIa, P2Y12 và GP IIIa)
Yếu tố tế bào
• Tăng vận tốc luân chuyển tiểu cầu
• Giảm hoạt tính của hệ enzym CYP
• Tăng phơi bày tiểu cầu với ADP
• Tăng hoạt hóa tiểu cầu qua đường liên quan với P2Y1 hay P2Y12
• Hoặc không liên quan với P2Y (collagen, epinephrine, TXA2 và thrombin).
Yếu tố lâm sàng •Tuân trị kém
•Hấp thu kém •Liều không đủ
•Tương tác với các thuốc khác •Hội chứng vành cấp
•ĐTĐ/đề kháng insulin. •BMI tăng
- Tiền chất òi hỏi chuyển hóa để thành dạng hoạt tính
- Đáp ứng thay đổi theo từng bệnh nhân
- Khởi phát tác dụng chậm và chưa tối ưu
- Gắn kết không hồi phục thụ thể P2Y12
- Không chứng minh được lợi ích giảm tử vong tim mạch trong các thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên
Cơ chế đáp ứng với clopidogrel thay đổi từng người
Yếu tố gen (Đa dạng về kiểu hình của CYP, GPIa, P2Y12 và GP IIIa)
Yếu tố tế bào
• Tăng vận tốc luân chuyển tiểu cầu
• Giảm hoạt tính của hệ enzym CYP
• Tăng phơi bày tiểu cầu với ADP
• Tăng hoạt hóa tiểu cầu qua đường liên quan với P2Y1 hay P2Y12
• Hoặc không liên quan với P2Y (collagen, epinephrine, TXA2 và thrombin).
Yếu tố lâm sàng •Tuân trị kém
•Hấp thu kém •Liều không đủ
•Tương tác với các thuốc khác •Hội chứng vành cấp
•ĐTĐ/đề kháng insulin. •BMI tăng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Điều trị nội khoa tối ưu hội chứng vành cấp có gì mới", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_dieu_tri_noi_khoa_toi_uu_hoi_chung_vanh_cap_co_gi.pdf
Nội dung text: Bài giảng Điều trị nội khoa tối ưu hội chứng vành cấp có gì mới
- ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA TỐI ƯU HỘI CHỨNG VÀNH CẤP CÓ GÌ MỚI BS CKII PHAN NAM HÙNG TỔNG THƯ KÝ HỘI NỘI KHOA VIÊT NAM Được hỗ trợ bởi AstraZeneca nhằm mục đích cập nhật và giáo dục y khoa
- HCMVC: Điều gì xảy ra tại mạch vành thủ phạm? Hội chứng vành cấp Hội chứng vành cấp không có có ST chênh lên ST chênh lên
- HCMVC: Gánh nặng về bệnh tật và tử vong Tỷ lệ tử vong và bệnh tật của HCMVC Tử vong TM do HCMVC Tử vong trong 24h Tử vong hoặc NMCT tái phát ở BN NMCT cấp ST chênh trong 30 ngày ở BN HCMVC Turpie AG. Am J Manag Care. 2006;12(suppl 16):S430-S434. ST không chênh
- Tỷ lệ tử vong sau HCMVC liên tục tăng theo thời gian Tỷ lệ tử vong sau xuất viện 16 -180 ngày (sổ bộ GRACE) * 7 ST không chênh lên 6 (%) ST chênh lên lũy 5 tích 4 Không xác định vong 3 tử lệ 2 Tỷ 1 0 26 46 66 86 106 126 146 166 186 Ngày từ khi nhập viện Fox KA, et al. Eur Heart J 2010;31:2755−2764; Vatspace. Available at coronary-syndrome/ (accessed November 2013).
- Can thiệp PCI tiên phát sớm giúp giảm tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân NMCT có ST Chênh Mối liên quan giữa tỷ lệ tử vong và thời gian cửa bóng <60 phút (n=1071) 100% 60-90 phút (n=1354) 90-120 phút (n=1186) 99% ≥120 phút (n=1762) (%) Tỷ lệ tử vong 98% n sau 90 ngày cò 97% 3,2% ng số 96% 4,0% 4,6% năng ̉ 95% 5,3% Kha 94% P<0.0001 93% 92% 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 Ngày Hudson MP et al. Circ Cardiovasc Qual Outcomes 2011;4:183-92
- Các bước tiến trong điều trị HCMVC Thuốc kháng đông Heparin LMWH Bivalirudin Fondaparinux Thuốc UCKTTC GP IIb/IIIa Aspirin blockers Clopidogrel Prasugrel Ticagrelor Chiến lược điều trị Nội khoa bảo tồn Can thiệp PLATO PRISM-PLUS REPLACE 2 HORIZON MI PURSUIT CURE QASIS-5 TRITON ESSENCE TACTICS TIMI-18 SYNERGY ACUITY 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2010 PCI 5% Stents 85% Stents Drug-Eluting Stents 2nd Gen DES Nguy cơ huyết khối Nguy cơ xuất huyết
- Tiểu cầu đóng vai trò trung tâm trong HCMVC Ticlodipine Prasugrel Activated ADP P2Y12 Clopidogrel Ticagrelor Platelet receptor antagonists Gp IIb/IIIa Aspirin fibrinogen receptor IV Gp IIb/IIIa Inhibitors Thrombin COX Serotonin Activation Epinephrine Collagen Adhesive proteins thrombospondin Degranulation fibrinogen p-selectin Platelet agonists vWF ADP Coagulation factors ATP Inflammatory factors serotonin factor V platelet factor 4 calcium factor XI CD 154 (CD 40 ligand) magnesium PAI-1 PDGF
- Aspirin trong HCMV cấp Đau thắt ngực không ổn định NMCT cấp Tử vong/NMCT Tái hẹp NMCT Tử vong TM nhân nh bệ % RISC Group. Lancet. 1990. Roux S, et al. J Am Coll Cardiol. 1992; ISIS-2. Lancet. 1998
- Liều lượng Aspirin thể nào là tối ưu? AntiThrombotic Trialists Collaboration. Lancet, 2002
- Liệu pháp kháng kết tập tiểu cầu kép là nền tảng của điều trị HCMVC và trong PCI Hiệu quả đã được chứng minh trên các đối tượng và trong nhiều nghiên cứu: PCI . CLASSICS, CREDO, PCI-CLARITY, PCI-CURE NSTE-ACS . CURE STEMI . CLARITY, COMMIT-CCS2 CLARITY = CLopidogrel as Adjunctive Reperfusive TherapY; CLASSICS = CLopidogrel ASpirin Stent International Cooperative Study; COMMIT- CCS2 = ClOpidogrel and Metoprolol in Myocardial Infarction Trial – Second Chinese Cardiac Study; CREDO = Clopidogrel for the Reduction of Events During Observation; CURE = Clopidogrel in Unstable angina to prevent Recurrent Events; NSTE-ACS = non-ST-segment elevation acute coronary syndromes; STEMI = ST-segment elevation myocardial infarction.