Bài giảng Chương trình quản lý sử dụng kháng sinh (AMS) tại bệnh viện Bình Dân

Một số thiếu sót trong sử dụng KSDP
Sai chủng loại KSDP:
- Khối Niệu: cephalosporin III/ CĐNS TTL, PT tạo hình niệu quản, rút thông JJ
- Khối TQ: cephalosporin thế hệ III/ ptns cắt ruột thừa, pt Bassini phục hồi thành bụng1
Sai thời điểm dùng KSDP: - Khối Niệu: “quên” chỉ định KSDP trước PT
Sai thời lượng KSDP: - Khối Niệu: PTNS (lôi sỏi, CĐNS bướu bàng quang, CĐNS bướu TTL)
- Khối TQ: PTNS cắt ruột thừa, PTNS cắt polyp túi mật

Một số thiếu sót trong sử dụng KSĐT
Khối Niệu:
▪ Tiền sử đái tháo đường không được khai thác đầy đủ nên phân nhóm nguy cơ và sử dụng KSĐT theo kinh nghiệm không đúng.
▪ Không ghi rõ lý do, lý do không thỏa đáng khi chuyển KSDP sang KSĐT hoặc khi nâng bậc KS.
▪ Lưu ý liều KS (Cefoperazon ABG 2g, Tazopelin 4,5g)
Khối TQ:
▪ Chưa sử dụng KSĐT ban đầu theo phân nhóm 2▪ Lưu ý điều chỉnh liều KS ở BN suy thận
Cả hai Khối:
▪ Chưa thực hiện xuống thang KS điều trị

pdf 47 trang Hương Yến 03/04/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Chương trình quản lý sử dụng kháng sinh (AMS) tại bệnh viện Bình Dân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_chuong_trinh_quan_ly_su_dung_khang_sinh_ams_tai_be.pdf

Nội dung text: Bài giảng Chương trình quản lý sử dụng kháng sinh (AMS) tại bệnh viện Bình Dân

  1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG KHÁNG SINH (AMS) TẠI BỆNH VIỆN BÌNH DÂN PGS.TS.BS. Nguyễn Phúc Cẩm Hoàng ThS. DS. Huỳnh Lê Hạ
  2. NỘI DUNG TRÌNH BÀY 1. Cơ sở thực hiện Chương trình AMS 2. Các hoạt động/ kinh nghiệm của BVBD 3. Kế hoạch giai đoạn sắp tới April 4, 2019
  3. Có đến 50% trường hợp KS được sử dụng là không hợp lý (WHO – 2014) 35% 32% 33% 30% 25% 20% 16% 15% 10% 10% 5% 3% 4% 0% Không phải VK quần cư Điều trị kéo Không điều Phổ kháng Phổ kháng nhiễm hoặc dài không chỉnh KS khuẩn rộng khuẩn không khuẩn ngoại nhiễm cần thiết kịp thời không cần hợp lý thiết Các yếu tố liên quan điều trị KS không hợp lý 1 Dellit Clin Infect Dis 2007 2 Davey Clin Microbial Infect 2008 3 Hecker Arch intern Med 2003
  4. KS ban đầu không thích hợp/ không đầy đủ liên quan đến kết cục điều trị kém Micek et al. Pharmacotherapy 2005;25:26–34 82% 77% 70% 61% 57% 50% 43% 32% 26% 19% 9% 5% Mỗi giờ chậm trễ điều trị KS thích hợp làm tăng tỷ lệ tử vong khoảng 7.6% Kumar A et al. Crit Care Med 2006;34:1589-1596
  5. SO SÁNH SỬ DỤNG KHÁNG SINH HỢP LÝ VÀ KHÔNG HỢP LÝ Appropriate antimicrobial treatment Inappropriate antimicrobial treatment p < 0.05 p < 0.001 70 p < 0.001 60 p < 0.02 50 40 p = 0.02 30 20 10 0 Bacteraemia1 Community- S. aureus Ventilator- Bacteraemia in acquired bacteremia3 acquired ICU patients5 bacteraemia2 pneumonia4 1. Ibrahim EH, et al. Chest. 2000; 118:146–55; 2. Valles J, et al. Chest 2003; 123:1615–24; 3. Khatib R, et al. Eur J Clin Microbiol Infect Dis 2006; 25:181–5; 4. Teixeira PJZ, et al. J Hosp Infect 2007; 65:361–7; April 4, 2019 5. Garnacho-Montero J, et al. J Antimicrobial Chemother 2008; 61:436–41
  6. Nhiễm khuẩn kháng thuốc – “đại dịch!” Super BUGs (Nosocomial) Gr (+) Enterococci, Staphylococci Gr (–) Klebsiella ESBLs, AmpC, MBL, KPC Nhiễm khuẩn Gr (-) E.coli đa kháng/siêu Porin loss, kháng gây rất Pseudomonas Efflux pump... nhiều khó khăn trong điều trị Acinetobacter (MDR-XDR-PDR) April 4, 2019
  7. HẬU QUẢ CỦA VI KHUẨN ĐA ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH
  8. Phát triển KS mới Sử dụng KS hợp lý nhằm duy trì đời sống các KS còn hiệu lực April 4, 2019 Clin Infect Dis. 2010;50:1081-1083
  9. CHƯƠNG TRÌNH AMS VÀ TÁC ĐỘNG April 4, 2019
  10. AMS VÀ KINH TẾ • Giảm lượng kháng sinh sử dụng 22–36% • Tiết kiệm chi phí $ 200.000–900.000. • Lợi ích có thể thấy ở cả cơ sở y tế lớn và cơ sở y tế nhỏ • AMS không phải là chương trình tiến hành ở một thời điểm mà cần một quá trình liên tục. April 4, 2019