Bài giảng Chiến lược điều trị Copd tại Việt Nam
CHIẾN LƯỢC ĐIỀU TRỊ COPD TẠI VN
Điều trị COPD ổn định
Điều trị bằng thuốc cho COPD giai đoạn ổn định cho các nhóm BN GOLD ABCD cũng như nâng bậc hay hạ bậc điều trị là tùy theo đánh giá của từng cá thể về triệu chứng và nguy cơ cơn cấp
Thực hành ở VN
Nhóm A
Ưu tiên sử dụng SAMA +SABA + SABA
Nếu BN khó thở nhiều nên ưu tiên SAMA+ SABA để tận dụng phối hợp giãn PQ.
Nếu BN có bệnh tim mạch đi kèm nên ưu tiên SAMA+ SABA để giảm bớt liều kích thích Beta 2.
Nhóm B
Ưu tiên sử dụng LABA/LAMA đơn trị cho bệnh nhân.
Nếu BN có bệnh tim mạch nên ưu tiên LAMA.
Nếu BN có nguy cơ đợt cấp cao nên ưu tiên LAMA.
Nếu BN có bệnh về tuyến tiền liệt nên ưu tiên LABA.
Nhóm C
Nên ưu tiên LAMA ngay từ đầu.
Nếu chưa kiểm soát tốt thêm LABA, trong trường hợp đã sử dụng LAMA+LABA nhưng vẫn chưa tốt mới nghĩ đến việc sử dụng LAMA + ICS/LABA.
File đính kèm:
bai_giang_chien_luoc_dieu_tri_copd_tai_viet_nam.pdf
Nội dung text: Bài giảng Chiến lược điều trị Copd tại Việt Nam
- CHIẾN LƯỢC ĐIỀU TRỊ COPD TẠI VIỆT NAM PGS TS BS TRẦN VĂN NGỌC
- COPD thay đổi thứ tự nguyên nhân gây tử vong trên thang đánh giá Đến năm 2030, COPD được dự đoán là nguyên nhân thứ 3 gây tử vong trên toàn cầu 2015 2030 Rank Cause of Death % Rank Cause of Deaths % 1 Ischaemic heart disease 13.2 1 Ischaemic heart disease 13.2 2 Stroke 11.7 2 Stroke 12.2 3 Lower respiratory infections 5.6 3 COPD 6.5 4 COPD 5.6 4 Lower respiratory infections 5.0 5 Diarrhoeal diseases 3.2 5 Diabetes mellitus 3.5 6 HIV/AIDS 2.9 6 Trachea, bronchus, lung cancers 3.4 7 Trachea, bronchus, lung cancers 2.9 7 Road injury 2.6 8 Diabetes mellitus 2.7 8 HIV/AIDS 2.6 9 Road injury 2.5 9 Diarrhoeal diseases 2.3 10 Hypertensive heart disease 2.0 10 Hypertensive heart disease 2.1
- Bệnh nhân COPD thường được chẩn đoán khi đã ở giai đoạn nặng GOLD 1 19% GOLD 4 5% GOLD 2 50% GOLD 3 26% • Patients typically present at GOLD 2 (moderate disease). BN thường ở giai đoạn GOLD 2 (mức độ trung bình) khi được chẩn đoán. • Nhiều bệnh nhân thường chưa được chẩn đoán bệnh cho đến khi tắc nghẽn nặng. Mapel DW, et al. Int J Chron Obstruct Pulmon Dis 2011; 6: 573–581.
- COPD TUÂN TRỊ KÉM . Tỷ lệ tuân trị kém trong COPD là rất phổ biến: o 41,3 – 57% tuân trị kém o 49,4% dưới mức, > 50% quá mức (có triệu chứng) o 31% dùng sai kỹ thuật bình xịt, hút . Tỷ lệ tuân trị kém thay đổi tùy theo: o Loại thuốc và chế độ liều dùng o Công cụ theo dõi dùng thuốc: bộ đếm liều o Đặc tính riêng biệt của từng cá nhân Bryant et al. Respiratory Research 2013, 14:109
- OUTCOME OF COPD EXACERBATIONS In ICU patients Hospital mortality 20%-24% (1 year) In hospitalized Hospital mortality 2.5%-10% patients (5 days) TỬ VONG BN AECOPD NHẬP VIỆN BVCR 2010 : 10% , ĐẶT NKQ THỞ MÁY : 50% In ER patients Relapse (repeat ER visit) 22%-32% (14 days) 13%-33% In outpatients Treatment failure rate (14 days) Seneff et al. JAMA. 1995; 274:1852-1857; Murata et al. Ann Emerg Med. 1991;20:125-129; Adams et al. Chest. 2000; 117:1345-1352; Patil et al. Arch Int Med. 2003; 163:1180-1186.
- Tỉ lệ nhập viện cao do bệnh đồng mắc / COPD 18 IHD = ischaemic heart disease — CHF = congestive heart failure 16 16.5 — RF = respiratory failure PVD = pulmonary vascular disease 15 14 TM = thoracic malignancy 12 12.6 — — 10 11 — COPD 10.2 10.2 9.8 9.5 No COPD 8 — 6 7 Percent of of Percent Subjects 4 3.6 — 3 — 2 2.9 2.6 1.6 0.4 1 0 Hypertension IHD Diabetes Pneumonia CHF RF PVD TM Reproduced with permission of Chest, from “Comorbidity and Mortality in COPDRelated Hospitalizations in the United States, 1979 to 2001,” Holguin F et al, Vol 128, pp 2005-2011, Copyright © 2005.
- Bệnh đồng mắc và tử vong trên BN COPD Related Hospitalizations 40 COPD Non-COPD 30 20 Mortaliyty (%) Mortaliyty 10 0 Suy Viêm Suy Bệnh tim Tăng K Đái tháo PVD thiếu HA ph đường HH phổi tim máu cục Holguin et al. CHEST 2005; 128:2005 bộ ổi
- Đánh giá bệnh đồng mắc và COPD Khảo sát COPD Bệnh đồng mắc Khảo sát Nếu có hút thuốc lá Agusti A and Jardim J, personal communication.
- CHIẾN LƯỢC ĐIỀU TRỊ COPD TẠI VN TAK/COPD/12/066
- Điều trị COPD ổn định • Điều trị bằng thuốc cho COPD giai đoạn ổn định cho các nhóm BN GOLD ABCD cũng như nâng bậc hay hạ bậc điều trị là tùy theo đánh giá của từng cá thể về triệu chứng và nguy cơ cơn cấp • GOLD 2016 • GOLD 2017 Patient Recommended Other Group First Choice Alternative Choice Possible Group C Group D Treatments Consider Consider LAMA + LABA LABA + ICSroflumilast* macrolide** LAMA or LABA Vẫn còncơn A SAMA or SABA or Theophylline cấp) SABA and SAMA Vẫn còn Persistent cơn cấp LAMA + LABA + ICS symptoms /further SABA and/or Further exacerbation(s) exacerbation(s) SAMA B LAMA + LABA LAMA or LABA LAMA and LABA LAMA LAMA Theophylline LABA + ICS LAMA and LABA or SABA and/or Group A Group B ICS + LABA LAMA and PD-4 inhibitor SABA or or C LAMA Continue, stop or try LAMA + LABA LABA and PD-4 inhibitor Theophylline alternative class of bronchodilator ICS + LABA and LAMA Carbocysteine or evaluate Triệu chứng ICS + LABA and PD-4 N-acetylcysteine effect dai dẳng ICS + LABA inhibitor SABA and/or and/or or A bronchodilator A LABD (LABA or LAMA) SAMA D LAMA LAMA and LABA or Theophylline Preferred treatment LAMA and PD-4 inhibitor *xem xét đối với BN có FEV1 < 50% so với dự đoán và viêm PQ mạn ** trên người từng hút thuốc CAT, COPD Assessment Test; COPD, Chronic Obstructive Pulmonary Disease; FEV1, forced expiratory volume in 1 second; GOLD, Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease; ICS, inhaled corticosteroid; LABA, long-acting beta2-agonist; LAMA, long-acting 10