Bài giảng Chăm sóc người bệnh viêm khớp dạng thấp

3. Triệu chứng
3.1. Lâm sàng
3.1.1 Biểu hiện tại khớp:
- Viêm 1 hoặc nhiều khớp cùng 1 lúc.
- Viêm các khớp bàn ngón gần: Cổ tay, bàn ngón tay, khuỷu, gối, cổ chân, bàn ngón chân.
- Đối xứng 2 bên
- Đợt cấp sưng nóng, đỏ, đau rõ
- Đau tăng về đêm gần sáng, hoặc khi thay đổi thời tiết.
- Dấu hiệu cứng khớp buổi sáng rõ.
- Ngón tay hình thoi, bàn tay gió thổi.
- Khớp gối có thể có dịch.
3.1.2. triệu chứng toàn thân và ngoài khớp
- Có thể nổi hạt dưới da quanh khớp viêm lâu.
- Viêm gân Achille.
- Teo cơ vùng khớp viêm.
- Nổi hạch to, đau.
- Dây chằng giãn gây lỏng lẻo khớp.

pptx 17 trang Hương Yến 02/04/2025 240
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Chăm sóc người bệnh viêm khớp dạng thấp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_cham_soc_nguoi_benh_viem_khop_dang_thap.pptx

Nội dung text: Bài giảng Chăm sóc người bệnh viêm khớp dạng thấp

  1. CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH VIÊM KHỚP DẠNG THẤP GV: Đỗ Thị Linh
  2. 1. Khái niệm - Viêm khớp dạng thấp là một bệnh mãn tính tiến triển dẫn đến biến dạng khớp - Về nguyên nhân: được cho là bệnh tự miễn - Đối tượng mắc:thường ở phụ nữ tuổi trung niên - Hậu quả: không gây chết người nhưng gây tàn phế mất khả năng lao động
  3. Nguyên nhân  Là bệnh tự miễn, có sự tham gia của nhiều yếu tố: - Yếu tố tác nhân gây bệnh : virus - Yếu tố cơ địa : có liên quan HLADR 24 - Liên quan đến tuổi, giới: phụ nữ thường mắc nhiều hơn, thường bắt đầu từ tuổi trung niên - Yếu tố di truyền: viêm khớp dạng thấp có yếu tố gia đình - Yếu tố thuận lợi: Chấn thương, mệt mỏi, lạnh ẩm kéo dài...
  4. 3. Triệu chứng 3.1. Lâm sàng 3.1.1 Biểu hiện tại khớp: - Viêm 1 hoặc nhiều khớp cùng 1 lúc. - Viêm các khớp bàn ngón gần: Cổ tay, bàn ngón tay, khuỷu, gối, cổ chân, bàn ngón chân. - Đối xứng 2 bên - Đợt cấp sưng nóng, đỏ, đau rõ.
  5. - Đau tăng về đêm gần sáng, hoặc khi thay đổi thời tiết. - Dấu hiệu cứng khớp buổi sáng rõ. - Ngón tay hình thoi, bàn tay gió thổi. - Khớp gối có thể có dịch.
  6. 3.1.2. triệu chứng toàn thân và ngoài khớp - Có thể nổi hạt dưới da quanh khớp viêm lâu. - Viêm gân Achille. - Teo cơ vùng khớp viêm. - Nổi hạch to, đau. - Dây chằng giãn gây lỏng lẻo khớp.
  7. Toàn thân - Kém ăn, rối loạn tiêu hoá. - Sốt nhẹ, đợt cấp có thể sốt cao. - Mệt mỏi, gầy sút, da xanh, niêm mạc nhợt.
  8. 3.2. Cận lâm sàng - Công thức máu: HC giảm, bạch cầu tăng. - Tốc độ lắng máu tăng, sợi huyết tăng. - XN miễn dịch, sinh thiết - Xquang: Có thể thấy hình ảnh sau: + Mất vôi ở đầu xương. + Hình khuyết nhỏ ở đầu xương. + Khe khớp hẹp có thể kèm theo dính khớp.