Bài giảng Cập nhật và tối ưu hóa sử dụng Carbapenem ở bệnh nhân hồi sức

Đặc tính dược động học
• Không bền với acid dịch vị -> dùng đường toàn thân
• Thời gian bán thải: 1 h với meropenem và imipenem; 4.5 h với ertapenem (dùng 1 lần/ngày)
• Liên kết protein: ~10%
Liên kết protein của chất ức chế DHP-I, cilastatine: 35%
• Phân bố: tất cả các mô và dịch, nồng độ thấp trong dịch não tủy
• Thải trừ: thận (7.%)
• Không bền vững trong dung môi ở nhiệt độ phòng
- Phân hủy ít nhất 10-20% sau 3h với imipenem
• Suy gan: không hiệu chỉnh liều; suy thận: dùng liều thấp
PK-PD của kháng sinh β-lactams …một vài từ quan trọng…
Tất cả các kháng sinh đều phụ thuộc nồng độ (nguyên tắc dược lý cơ bản) …
• Tuy nhiên, với -lactams, hoạt tính sẽ đạt tối ứu nếu nồng độ vượt quá 3-4 xMIC, điều này sẽ dễ đạt được bằng phác đồ truyền cổ điển của thuốc… và với vi khuẩn có MIC thấp
• Đồng thời, do không có tác dụng hậu kháng sinh, nồng độ -lactams cần luôn được duy trì trên giá trị MIC (ưu tiên 1 thậm chí 4 lần giá trị MIC…) trong khoảng thời gian càng dài càng tốt…
pdf 50 trang Hương Yến 03/04/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Cập nhật và tối ưu hóa sử dụng Carbapenem ở bệnh nhân hồi sức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_cap_nhat_va_toi_uu_hoa_su_dung_carbapenem_o_benh_n.pdf

Nội dung text: Bài giảng Cập nhật và tối ưu hóa sử dụng Carbapenem ở bệnh nhân hồi sức

  1. Cập nhật và tối ưu hóa sử dụng carbapenem ở bệnh nhân hồi sức Paul M. Tulkens, MD, PhD Đơn vị Dược lý phân tử và Tế bào Trung tâm Dược lâm sàng Viện Nghiên cứu Dược Louvain Đại học Công giáo Louvain, Brussels, vương quốc Bỉ Chuyên đề Cập nhật và tối ưu hóa sử dụng carbapenem trong các nhiễm khuẩn nặng 11/04/2018 Đà Lạt, Lâm Đồng Province, Việt Nam Slide trình bày có thể tải được sau Hội thảo tại địa chỉ Mục Lectures 11-04-2017 Optimizing carbapenems use 1
  2. Bạn nói về "carbapenems" ? penicillin G R S N Nhóm thế bên trái O COOH Penam R C S Nhóm base N O COOH imipenem Carbapenem  Hoạt tính diệt khuẩn mạnh hơn do vòng -lactam bền vững hơn nhờ liên kết đôi C1-C2 và hiệu ứng hút điện tử của huyên tử Nitơ linh động  Không cần thiết có mặt nhóm thế cồng kềnh phía bên trái như các kháng sinh khác trong họ 11-04-2017 Tối ưu hóa sử dụng carbapenem 2
  3. Tuy nhiên imipenem bị thủy phân bởi dehydropeptidase của ống thận imipenem Merck & Nippon-Merck-Banyu 1980 Imipenem (t½ 1 h) bị bất hoạt do chuyển hóa bởi enzyme dehydropeptidase-1 của thận D-Ala-D-dehydro-Ala (ống lượn gần, tạo ra dẫn chất chuyển hóa không có hoạt tính, thậm chí gây độc với thận 11-04-2017 Optimizing carbapenems use 3
  4. Do vậy luôn cần phối hợp với chất ức chế (cilastatin) imipenem Để dự phòng độc tính trên thận và tối ưu hoạt tính diệt khuẩn, imipnenem được phối hợp với D-Ala-D-dehydro-Ala cilastatin, một chất ức chế dehydropeptidase-1 cilastatin Merck & Banyu, 1983 11-04-2017 Optimizing carbapenems use 4
  5. Imipenem luôn được bào chế kèm theo cilastatin - Last update: 2017 – Last visited: 13 Mar 2018 11-04-2017 Optimizing carbapenems use 5
  6. Meropenem và doripenem 1β-methyl group meropenem Sumimoto, 1984 1β-methyl group doripenem Shionogi, 1993 11-04-2017 Optimizing carbapenems use 6
  7. Meropenem (và doripenem) bản thân không chịu tác dụng của enzym dehydropeptidase từ người do có nhóm thể 1β-methyl 1β-methyl group meropenem Fukasawa et al. Stability of meropenem and effect of 1 beta-methyl substitution on its stability in the presence of renal dehydropeptidase I. Antimicrob Agents Chemother. 1992 Jul;36(7):1577-9 - PMID: 1510457 11-04-2017 Optimizing carbapenems use 7
  8. Ertapenem 1β-methyl group Chức acid carboxylic Nhóm thế kỵ nước cồng kềnh ertapenem Zeneca, 1993  Mất hoạt tính trên P. aeruginosa (do bơm tống thuốc)  Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương cao 11-04-2017 Optimizing carbapenems use 8
  9. Phê duyệt chỉ định tại Mỹ và châu Âu cho carbapenemsa: sự tương đồng và khác biệt Kháng sinh Phổ tác dụng Thời gian bán Đề kháng thải imipenem b • carbapenamases e Hầu hết VK Gram (+) • Mất kênh porin (OprD) f • Ngoại trừ chủng kháng  1 h oxacillin(PBP2a) e meropenem (tỷ lệ liên kết protein 2- • carbapenamases • Hoạt tính thấp trên f 20 %) • Bơm đẩy (MexAB-OprM) Enterococci c doripenem Hầu hết VK Gram (-) • carbapenemases e Hầu hết VK kỵ khí • Bơm đẩy (MexAB-OprM) f ertapenem Tương tự trừ P.  4h • carbapenemases e,g aeruginosa (MIC > 8) d (tỷ lệ liên kết protein • Bơm đẩy f 90%) a panipenem, biapenem và tebipenem được phê duyệt tại Nhật b luôn phối hợp với cilastatin c Stenotrophomonas maltophilia và Elizabethkingia meningoseptica đề kháng tự nhiên với carbapenems (class B β-lactamase) d do bơm đẩy nội sinh e thường là nhóm B (metallo-enzyme; không có chất ức chế có hiệu quả chắc chắn trên lâm sàng), đôi khi là nhóm A (KPC) và nhóm D (Acinetobacter) S. f Pseudomonas aeruginosa g ái lực cao (có thể bảo vệ các carbapenem khác) 11-04-2017 Optimizing carbapenems use 9
  10. Đặc tính dược động học • Không bền với acid dịch vị dùng đường toàn thân • Thời gian bán thải: 1 h với meropenem và imipenem; 4.5 h với ertapenem (dùng 1 lần/ngày) • Liên kết protein: ~10% • Liên kết protein của chất ức chế DHP-I, cilastatine: 35% • Phân bố: tất cả các mô và dịch, nồng độ thấp trong dịch não tủy • Thải trừ: thận (7.%) • Không bền vững trong dung môi ở nhiệt độ phòng – Phân hủy ít nhất 10-20% sau 3h với imipenem • Suy gan: không hiệu chỉnh liều; suy thận: dùng liều thấp 11-04-2017 Optimizing carbapenems use 10