Bài giảng Cập nhật chẩn đoán và điều trị bệnh lậu

TÁC NHÂN GÂY BỆNH Lậu cầu (Neisseria gonorrhoeae)
- Hình hạt cà phê, sắp xếp thành từng cặp.
- Bắt màu Gram (-), nằm trong bạch cầu đa nhân trung tính.
- Dài khoảng 1,6μ, rộng 0,8μ, khoảng cách giữa 2 vi khuẩn 0,1μ
- Sức đề kháng yếu: ra khỏi cơ thể chỉ tồn tại một vài giờ.
ĐƯỜNG LÂY TRUYỀN
- >90 % do quan hệ tình dục.
Tỉ lệ nam giới bị mắc bệnh lậu sau 1 lần quan hệ tình dục qua âm đạo với phụ nữ bị bệnh là 20-30%.
Tỉ lệ phụ nữ bị bệnh sau 1 lần quan hệ tình dục với nam bị bệnh là 60-80%.
- Khoảng 10% do các đường khác.
LÂM SÀNG
1. Lậu cơ quan sinh dục nam: Viêm niệu đạo.
2. Lậu cơ quan sinh dục nữ
- Viêm cổ tử cung.
- Viêm niệu đạo.
3. Lậu ngoài cơ quan sinh dục
- Lậu ở hầu họng.
- Lậu ở hậu môn-trực tràng. oViêm kết mạc mắt do lậu
pdf 40 trang Hương Yến 03/04/2025 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Cập nhật chẩn đoán và điều trị bệnh lậu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_cap_nhat_chan_doan_va_dieu_tri_benh_lau.pdf

Nội dung text: Bài giảng Cập nhật chẩn đoán và điều trị bệnh lậu

  1. CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN và ĐIỀU TRỊ BỆNH LẬU THS.BS MAI PHI LONG
  2. ĐẠI CƯƠNG . Nhiễm khuẩn do Neisseria gonorrhoeae. . Lây truyền chủ yếu qua quan hệ tình dục . Biểu hiện chủ yếu ở cơ quan sinh dục nhưng cũng có thể là đa cơ quan. . Đáp ứng tốt với điều trị.
  3. DỊCH TỄ HỌC o Bệnh lậu là bệnh lây truyền tình dục đứng hàng thứ 2 tại Mĩ. o Theo CDC, trong năm 2015, 395.216 ca bệnh mới được báo cáo tại Mĩ, với tỉ lệ 123,9/100.000 dân. o Theo WHO, năm 2012, 78 triệu ca mới mắc trong độ tuổi 15-49. o Tại bệnh viện Da Liễu TP.HCM: Năm 2015 : 956 ca Đến 11/2016 : 1235 ca.
  4. LỊCH SỬ . Lậu là một trong những bệnh được biết đến sớm nhất của loại người. Nó được mô tả bởi các tác giả của kinh thánh từ thế kỷ 6 trước công nguyên. . Đến thế kỷ thứ 4-5 trước công nguyên, Hippocrates đã mô tả khá rõ triệu chứng lâm sàng của bệnh và gọi lậu cấp là bệnh đái són “strangury”. . Galen (A.D. 130-200) đặt tên cho bệnh là gonorrhea = gonos (semen) + rhoia (“to flow”).
  5. LỊCH SỬ o 1879, Neisser tìm ra lậu cầu. o 1882, Leistikow và Lõffler nuôi cấy được lậu cầu. o 1936, Sulfonamides được dùng trong điều trị bệnh lậu. o 1943, Penicillin được dùng trong điều trị bệnh lậu.
  6. TÁC NHÂN GÂY BỆNH Lậu cầu (Neisseria gonorrhoeae) o Hình hạt cà phê, sắp xếp thành từng cặp. o Bắt màu Gram (-), nằm trong bạch cầu đa nhân trung tính. o Dài khoảng 1,6μ, rộng 0,8μ, khoảng cách giữa 2 vi khuẩn 0,1μ o Sức đề kháng yếu: ra khỏi cơ thể chỉ tồn tại một vài giờ.
  7. ĐƯỜNG LÂY TRUYỀN o >90 % do quan hệ tình dục. Tỉ lệ nam giới bị mắc bệnh lậu sau 1 lần quan hệ tình dục qua âm đạo với phụ nữ bị bệnh là 20-30%. Tỉ lệ phụ nữ bị bệnh sau 1 lần quan hệ tình dục với nam bị bệnh là 60-80%. o Khoảng 10% do các đường khác.
  8. LÂM SÀNG 1. Lậu cơ quan sinh dục nam: Viêm niệu đạo. 2. Lậu cơ quan sinh dục nữ oViêm cổ tử cung. oViêm niệu đạo. 3. Lậu ngoài cơ quan sinh dục oLậu ở hầu họng. oLậu ở hậu môn-trực tràng. oViêm kết mạc mắt do lậu
  9. BIẾN CHỨNG Nam giới 1. Viêm mào tinh hoàn 2. Viêm túi tinh. 3. Viêm tuyến tiền liệt